Câu hỏi:
23/07/2024 122Ở 1 loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♀AaBbdd x ♂AaBbDd. Giả sử quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 1 số tế bào, cặp NST mang cặp Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thương. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra các hợp tử, có bao nhiêu thông tin chưa chính xác?
(1). Có thể tạo ra 24 loại hợp tử thiếu nhiễm sắc thể.
(2). Có tối đa 12 loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể
(3). Có tối đa 18 loại hợp tử bình thường.
(4). Tỉ lệ hợp tử bình thường so với lệch bội là 1/2
(5). Kiểu gen của cặp NST Bb có 9 loại kiểu gen khác nhau.
Số nhận định đúng:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trả lời:
Phương pháp:
Xét từng cặp gen, viết kết quả phép lại từng cặp gen
Cách giải:
P: ♀ AaBbdd x ♂AaBbDd
Xét cặp gen Aa: Aa x Aa → 1AA:2Aa:laa → 3 hợp tử bình thường.
Xét cặp Bb: ♀ Bb x ♂ Bb
+ Cơ thể đực có 1 số tế bào cặp Bb không phân li trong GP II tạo giao tử: B, b, BB, bb, O.
+ Cơ thể cái giảm phân bình thường tạo: B, b.
→ 3 hợp tử bình thường: BB, Bb, bb; 6 hợp tử đột biến: BBB, BBb, Bbb, bbb, B, b.
Xét cặp Dd: dd x Dd → 1Dd:1dd → 2 hợp tử bình thường.
Xét các phát biểu:
(1) sai, số hợp tử thiếu NST là: 3 x 2(B, b) x 2 = 12
(2) sai, số hợp tử thừa NST là: 3 x 4(BBB, BBb, Bbb, bbb) x 2 = 24.
(3) đúng, số hợp tử bình thường là: 3 x 3 x 2 = 18.
(4) sai, chưa xác định được tỉ lệ vì chưa biết có bao nhiêu tế bào bị rối loạn phân li.
(5) đúng, 3 kiểu gen bình thường; 6 kiểu đột biến.
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3, gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là:
Câu 2:
Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là
Câu 3:
Một loài có 2n = 6, các chữ cái là kí hiệu cho các NST, hai tế bào thuộc cùng 1 loại đang thực hiện các quá trình phân bào như hình vẽ dưới đây
(1) Hai tế bào trên thuộc loại tế bào sinh dục.
(2) Tế bào hình 1 đang ở kì giữa của giảm phân 1, tế bào hình 2 đang ở kì giữa của giảm phân 2
(3) Khi kết thúc quá trình phân bào, tế bào hình 1 tạo ra 4 tế bào đơn bội, tế bào hình 2 tạo ra 2 tế bào lưỡng bội
(4) Khi kết thúc quá trình phân bào, tế bào hình 1 tạo ra 2 tế bào đơn bội, tế bào hình 2 tạo ra 2 tế bào lưỡng bội
Số nhận định đúng với thông tin trên là
Câu 4:
Gen có 3240 liên kết hydro và có 2400 nucleotit. Gen trên nhân đôi 3 lần, các gen con phiên mã 2 lần.
(1). Số lượng loại A và G của gen lần lượt là 360 và 840.
(2). Có 6 phân tử mARN được tạo ra.
(3). Số axit amin mà môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã là 6384.
(4). Số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình tự sao là 2520.
(5). Số lượng các đơn phân mà môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là 19200.
Số thông tin chưa chính xác?
Câu 5:
Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
Câu 6:
Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn, cho các phép lai (PL) sau:
PL1: PL2:
PL3: PL4:
Có mấy nhận định sau đây đúng về đời con của các phép lai trên?
I. PL1 có số loại kiểu gen tối đa là 78
II. PL2 có số loại kiểu gen tối đa là 80
III. PL3 có số loại kiểu gen tối đa là 90
IV. PL4 có số loại kiểu gen tối đa là 72
V. PL3 có số loại kiểu gen tối đa nhiều nhất
Câu 7:
Trên sơ đồ cấu tạo của operon Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là:
Câu 9:
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1 thì hai cặp gen quy định hai tính trạng đó đã di truyền
Câu 10:
Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'... AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là:
Câu 12:
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
Câu 13:
Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả
Câu 14:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
Câu 15:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng?