Câu hỏi:
02/07/2024 64
Now listen to two university students talking about their part-time jobs. Match one adjective from exercise 3 with each speaker’s job. Give a reason for your choice. (Bây giờ hãy nghe hai sinh viên đại học nói về công việc làm thêm của họ. Nối một tính từ trong bài tập 3 với công việc của mỗi người nói. Đưa ra lý do cho sự lựa chọn của bạn)
Now listen to two university students talking about their part-time jobs. Match one adjective from exercise 3 with each speaker’s job. Give a reason for your choice. (Bây giờ hãy nghe hai sinh viên đại học nói về công việc làm thêm của họ. Nối một tính từ trong bài tập 3 với công việc của mỗi người nói. Đưa ra lý do cho sự lựa chọn của bạn)
Trả lời:
Đáp án:
1. Tom: repetitive
(But the main problem was, I had to do the same thing every day – Vấn đề là tôi làm những việc giống nhau hằng ngày)
2. Katie: rewarding
(Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it - Nhìn thấy đám trẻ thích thú và học những hoạt động mới thật tuyệt. Tôi yêu công việc này)
Nội dung bài nghe:
Tom: I really wanted to work outdoors over the summer, so when I saw the advertisement for a job as a gardener, I applied for it. I did it for five weeks, and to be honest, I didn’t really enjoy it very much. I was unlucky with the weather – it was a very rainy summer. But the main problem was, I had to do the same thing every day. It got really boring because there was no variety. At least the hours weren’t too long. I started at ten in the morning and finished at four in the afternoon. Then I went home. Most days, I didn’t see another person all the time I was there. I didn’t like that either, really. I prefer working with other people.
Katie: I really enjoyed my job at a summer camp. It was seven days a week, so hard work, but that was fine. The children had lessons in the morning. Then every afternoon, I’d do sports with them: football, volleyball, athletics, lots of different things. There were five of us working as sports coaches. We all got on really well, which was great, and we helped each other to plan the afternoon. We arranged matches and competitions for the evenings too, so we usually had to work really late – but we didn’t mind. Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it.
Hướng dẫn dịch:
Tom: Tôi thực sự muốn làm việc ngoài trời trong mùa hè, vì vậy khi tôi nhìn thấy quảng cáo về công việc làm vườn, tôi đã đăng ký. Tôi đã làm nó trong năm tuần và thành thật mà nói, tôi không thực sự thích nó cho lắm. Tôi đã không gặp may với thời tiết - đó là một mùa hè mưa nhiều. Nhưng vấn đề chính là, tôi phải làm những việc giống nhau mỗi ngày. Nó thực sự nhàm chán vì không có sự đa dạng. Ít nhất thì giờ làm việc không quá dài. Tôi bắt đầu lúc mười giờ sáng và hoàn thành lúc bốn giờ chiều. Sau đó tôi về nhà. Hầu hết mọi ngày, tôi không gặp người nào khác suốt thời gian tôi ở đó. Tôi thực sự không thích điều đó. Tôi thích làm việc với những người khác hơn.
Katie: Tôi thực sự rất thích công việc của mình tại một trại hè. Tôi làm bảy ngày một tuần, rất vất vả, nhưng điều đó không thành vấn đề. Học sinh học vào buổi sáng. Sau đó, mỗi buổi chiều, tôi chơi thể thao với chúng: bóng đá, bóng chuyền, điền kinh, rất nhiều môn khác nhau. Có năm huấn luyện viên thể thao. Tất cả chúng tôi đều làm tốt, điều đó thật tuyệt và chúng tôi đã giúp nhau lên kế hoạch vào buổi chiều. Chúng tôi cũng sắp xếp các trận đấu và cuộc thi vào các buổi tối, vì vậy chúng tôi thường phải làm việc rất muộn - nhưng chúng tôi không bận tâm. Nhìn thấy đám trẻ thích thú và học những hoạt động mới thật tuyệt. Tôi yêu công việc này.
Đáp án:
1. Tom: repetitive
(But the main problem was, I had to do the same thing every day – Vấn đề là tôi làm những việc giống nhau hằng ngày)
2. Katie: rewarding
(Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it - Nhìn thấy đám trẻ thích thú và học những hoạt động mới thật tuyệt. Tôi yêu công việc này)
Nội dung bài nghe:
Tom: I really wanted to work outdoors over the summer, so when I saw the advertisement for a job as a gardener, I applied for it. I did it for five weeks, and to be honest, I didn’t really enjoy it very much. I was unlucky with the weather – it was a very rainy summer. But the main problem was, I had to do the same thing every day. It got really boring because there was no variety. At least the hours weren’t too long. I started at ten in the morning and finished at four in the afternoon. Then I went home. Most days, I didn’t see another person all the time I was there. I didn’t like that either, really. I prefer working with other people.
Katie: I really enjoyed my job at a summer camp. It was seven days a week, so hard work, but that was fine. The children had lessons in the morning. Then every afternoon, I’d do sports with them: football, volleyball, athletics, lots of different things. There were five of us working as sports coaches. We all got on really well, which was great, and we helped each other to plan the afternoon. We arranged matches and competitions for the evenings too, so we usually had to work really late – but we didn’t mind. Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it.
Hướng dẫn dịch:
Tom: Tôi thực sự muốn làm việc ngoài trời trong mùa hè, vì vậy khi tôi nhìn thấy quảng cáo về công việc làm vườn, tôi đã đăng ký. Tôi đã làm nó trong năm tuần và thành thật mà nói, tôi không thực sự thích nó cho lắm. Tôi đã không gặp may với thời tiết - đó là một mùa hè mưa nhiều. Nhưng vấn đề chính là, tôi phải làm những việc giống nhau mỗi ngày. Nó thực sự nhàm chán vì không có sự đa dạng. Ít nhất thì giờ làm việc không quá dài. Tôi bắt đầu lúc mười giờ sáng và hoàn thành lúc bốn giờ chiều. Sau đó tôi về nhà. Hầu hết mọi ngày, tôi không gặp người nào khác suốt thời gian tôi ở đó. Tôi thực sự không thích điều đó. Tôi thích làm việc với những người khác hơn.
Katie: Tôi thực sự rất thích công việc của mình tại một trại hè. Tôi làm bảy ngày một tuần, rất vất vả, nhưng điều đó không thành vấn đề. Học sinh học vào buổi sáng. Sau đó, mỗi buổi chiều, tôi chơi thể thao với chúng: bóng đá, bóng chuyền, điền kinh, rất nhiều môn khác nhau. Có năm huấn luyện viên thể thao. Tất cả chúng tôi đều làm tốt, điều đó thật tuyệt và chúng tôi đã giúp nhau lên kế hoạch vào buổi chiều. Chúng tôi cũng sắp xếp các trận đấu và cuộc thi vào các buổi tối, vì vậy chúng tôi thường phải làm việc rất muộn - nhưng chúng tôi không bận tâm. Nhìn thấy đám trẻ thích thú và học những hoạt động mới thật tuyệt. Tôi yêu công việc này.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Listen again. Complete the following sentences about Tom and Katie. (Nghe lại. Hoàn thành các câu sau về Tom và Katie)
1. Tom _______ long hours as a gardener.
2. He _______ part of a team.
3. Katie _______ with children every day.
4. She _______ long hours most days.
Listen again. Complete the following sentences about Tom and Katie. (Nghe lại. Hoàn thành các câu sau về Tom và Katie)
1. Tom _______ long hours as a gardener.
2. He _______ part of a team.
3. Katie _______ with children every day.
4. She _______ long hours most days.
Câu 2:
Vocabulary. Check the meaning of the adjectives below. In groups, ask and answer questions about the jobs in exercise 2 using the superlative form. Give your own opinions. (Từ vựng. Kiểm tra ý nghĩa của các tính từ bên dưới. Theo nhóm, hỏi và trả lời các câu hỏi về các công việc trong bài tập 2 bằng cách sử dụng hình thức so sánh nhất. Đưa ra ý kiến của riêng bạn)
Describing jobs (miêu tả nghề nghiệp)
creative (sáng tạo)
tiring (mệt mỏi)
rewarding (đáng làm)
repetitive (lặp đi lặp lại)
stressful (căng thẳng)
varied (đa dạng)
challenging (đầy thử thách)
Vocabulary. Check the meaning of the adjectives below. In groups, ask and answer questions about the jobs in exercise 2 using the superlative form. Give your own opinions. (Từ vựng. Kiểm tra ý nghĩa của các tính từ bên dưới. Theo nhóm, hỏi và trả lời các câu hỏi về các công việc trong bài tập 2 bằng cách sử dụng hình thức so sánh nhất. Đưa ra ý kiến của riêng bạn)
Describing jobs (miêu tả nghề nghiệp)
creative (sáng tạo) |
tiring (mệt mỏi) |
rewarding (đáng làm)
|
repetitive (lặp đi lặp lại) |
stressful (căng thẳng) |
varied (đa dạng) |
challenging (đầy thử thách) |
|
Câu 3:
Vocabulary. Look at the photos on page 59. What do you think each part-time job involves? Match two or more phrases from the list below with each job. (Từ vựng. Nhìn vào các bức ảnh ở trang 59. Bạn nghĩ mỗi công việc bán thời gian đó liên quan đến điều gì? Ghép hai hoặc nhiều cụm từ trong danh sách bên dưới với mỗi công việc)
Vocabulary. Look at the photos on page 59. What do you think each part-time job involves? Match two or more phrases from the list below with each job. (Từ vựng. Nhìn vào các bức ảnh ở trang 59. Bạn nghĩ mỗi công việc bán thời gian đó liên quan đến điều gì? Ghép hai hoặc nhiều cụm từ trong danh sách bên dưới với mỗi công việc)
Câu 4:
Look at the photos (A-D). Which job looks the most interesting, in your opinion? Why? (Nhìn vào các bức ảnh (A-D). Theo bạn, công việc nào trông thú vị nhất? Tại sao?)
Look at the photos (A-D). Which job looks the most interesting, in your opinion? Why? (Nhìn vào các bức ảnh (A-D). Theo bạn, công việc nào trông thú vị nhất? Tại sao?)
Câu 5:
Speaking. Work in pair. Discuss your answers to the questionnaire below. Try to find the ideal job for your partner. (Nói. Làm việc theo cặp. Thảo luận về câu trả lời của bạn cho bảng câu hỏi dưới đây. Cố gắng tìm công việc lý tưởng cho đối tác của bạn)
Speaking. Work in pair. Discuss your answers to the questionnaire below. Try to find the ideal job for your partner. (Nói. Làm việc theo cặp. Thảo luận về câu trả lời của bạn cho bảng câu hỏi dưới đây. Cố gắng tìm công việc lý tưởng cho đối tác của bạn)
Câu 6:
Vocabulary and Pronunciation. Match four of the words below with photos A-D. Then listen to the wordlist and underline the stress. Listen again and repeat. Make sure you understand the meaning of all the words. (Từ vựng và phát âm. Ghép bốn từ dưới đây với ảnh A-D. Sau đó, nghe các từ và gạch dưới trọng âm. Nghe và lặp lại. Đảm bảo rằng bạn hiểu nghĩa của tất cả các từ)
Jobs (nghề nghiệp)
architect
(kiến trúc sư)
/ˈɑːr.kə.tekt/
programmer
(lập trình viên)
/ˈproʊ.ɡræm.ɚ/
cleaner
(người lau dọn)
/ˈkliː.nɚ/
receptionist
(lễ tân)
/rɪˈsep.ʃən.ɪst/
dentist
(bác sĩ nha khoa)
/ˈden.t̬ɪst/
sales assistant
(trợ lý bán hàng)
/seɪlz əˈsɪs.tənt/
engineer
(kỹ sư)
/ˌen.dʒɪˈnɪr/
solicitor
(cố vấn luật)
/səˈlɪs.ə.t̬ɚ/
farm worker
(nông dân)
/fɑːrm ˈwɝː.kɚ/
sports coach
(huấn luyện viên)
/spɔːrts koʊtʃ/
hairdresser
(thợ cắt tóc)
/ˈherˌdres.ɚ/
travel agent
(người bán vé du lịch)
/ˈtræv.əl ˌeɪ.dʒənt/
paramedic
(nhân viên y tế)
/ˌper.əˈmed.ɪk/
waiter
(bồi bàn)
/ˈweɪ.t̬ɚ/
pilot
(phi công)
/ˈpaɪ.lət/
Vocabulary and Pronunciation. Match four of the words below with photos A-D. Then listen to the wordlist and underline the stress. Listen again and repeat. Make sure you understand the meaning of all the words. (Từ vựng và phát âm. Ghép bốn từ dưới đây với ảnh A-D. Sau đó, nghe các từ và gạch dưới trọng âm. Nghe và lặp lại. Đảm bảo rằng bạn hiểu nghĩa của tất cả các từ)
Jobs (nghề nghiệp)
architect (kiến trúc sư) |
/ˈɑːr.kə.tekt/
|
programmer (lập trình viên) |
/ˈproʊ.ɡræm.ɚ/
|
cleaner (người lau dọn) |
/ˈkliː.nɚ/
|
receptionist (lễ tân) |
/rɪˈsep.ʃən.ɪst/
|
dentist (bác sĩ nha khoa) |
/ˈden.t̬ɪst/
|
sales assistant (trợ lý bán hàng) |
/seɪlz əˈsɪs.tənt/
|
engineer (kỹ sư) |
/ˌen.dʒɪˈnɪr/
|
solicitor (cố vấn luật) |
/səˈlɪs.ə.t̬ɚ/
|
farm worker (nông dân) |
/fɑːrm ˈwɝː.kɚ/
|
sports coach (huấn luyện viên) |
/spɔːrts koʊtʃ/
|
hairdresser (thợ cắt tóc) |
/ˈherˌdres.ɚ/
|
travel agent (người bán vé du lịch) |
/ˈtræv.əl ˌeɪ.dʒənt/
|
paramedic (nhân viên y tế) |
/ˌper.əˈmed.ɪk/
|
waiter (bồi bàn) |
/ˈweɪ.t̬ɚ/
|
pilot (phi công) |
/ˈpaɪ.lət/
|
|
|