Câu hỏi:
14/07/2024 73
Nói khối lượng riêng của đồng là 8 900 kg/m3 có nghĩa là gì? Đổi khối lượng riêng này ra đơn vị g/cm3.
Nói khối lượng riêng của đồng là 8 900 kg/m3 có nghĩa là gì? Đổi khối lượng riêng này ra đơn vị g/cm3.
Trả lời:
- Nói khối lượng riêng của đồng là 8 900 kg/m3 có nghĩa là khối lượng của 1 m3 của chất đồng là 8 900 kg.
-
- Nói khối lượng riêng của đồng là 8 900 kg/m3 có nghĩa là khối lượng của 1 m3 của chất đồng là 8 900 kg.
-
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Biết rằng 1 L nước có khối lượng 1 kg, hãy trả lời câu hỏi đã nêu ở phần Mở đầu bài học.
Biết rằng 1 L nước có khối lượng 1 kg, hãy trả lời câu hỏi đã nêu ở phần Mở đầu bài học.
Câu 2:
Làm thế nào để xác định khối lượng nước chứa đầy trong một bồn đặt ở trên cao?
Làm thế nào để xác định khối lượng nước chứa đầy trong một bồn đặt ở trên cao?
Câu 3:
Cho biết 2 m3 sắt có khối lượng là 15 600 kg. Tính khối lượng riêng của sắt.
Cho biết 2 m3 sắt có khối lượng là 15 600 kg. Tính khối lượng riêng của sắt.
Câu 4:
Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của khối hộp chữ nhật
Chuẩn bị: một vật rắn đặc có dạng khối hộp chữ nhật (khối gỗ, khối kim loại, cục tẩy, …), thước kẻ, cân điện tử.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Đo khối lượng m của khối hộp chữ nhật (Hình 15.1 a).
Bước 2: Đo chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c của khối hộp chữ nhật (Hình 15.1 b). Tính thể tích của khối hộp chữ nhật V = a x b x c.
Bước 3: Thực hiện đo ba lần. Ghi kết quả theo mẫu Bảng 15.2. Tính giá trị trung bình của các phép đo.
Bước 4: Dùng công thức để tính khối lượng riêng của khối hộp.
Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của khối hộp chữ nhật
Chuẩn bị: một vật rắn đặc có dạng khối hộp chữ nhật (khối gỗ, khối kim loại, cục tẩy, …), thước kẻ, cân điện tử.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Đo khối lượng m của khối hộp chữ nhật (Hình 15.1 a).
Bước 2: Đo chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c của khối hộp chữ nhật (Hình 15.1 b). Tính thể tích của khối hộp chữ nhật V = a x b x c.
Bước 3: Thực hiện đo ba lần. Ghi kết quả theo mẫu Bảng 15.2. Tính giá trị trung bình của các phép đo.
Bước 4: Dùng công thức để tính khối lượng riêng của khối hộp.
Câu 5:
Chuẩn bị: một vật rắn đặc có hình dạng bất kì bỏ lọt ống đong và không thấm nước (hòn sỏi, viên đá, …), ống đong, cân điện tử.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Đo khối lượng m của vật (Hình 15.2 a).
Bước 2: Rót nước vào ống đong, thể tích nước đo được ban đầu là Vđ. Sau đó, thả vật vào ống đong, thể tích nước và vật rắn đo được là Vs (Hình 15.2 b).
Thể tích của nước dâng lên, đồng thời cũng là thể tích của vật:
V = Vs – Vđ
Bước 3: Thực hiện đo ba lần. Ghi kết quả theo mẫu Bảng 15.3. Tính giá trị trung bình của các phép đo.
Bước 4: Tính khối lượng riêng D của vật rắn.
Chuẩn bị: một vật rắn đặc có hình dạng bất kì bỏ lọt ống đong và không thấm nước (hòn sỏi, viên đá, …), ống đong, cân điện tử.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Đo khối lượng m của vật (Hình 15.2 a).
Bước 2: Rót nước vào ống đong, thể tích nước đo được ban đầu là Vđ. Sau đó, thả vật vào ống đong, thể tích nước và vật rắn đo được là Vs (Hình 15.2 b).
Thể tích của nước dâng lên, đồng thời cũng là thể tích của vật:
V = Vs – Vđ
Bước 3: Thực hiện đo ba lần. Ghi kết quả theo mẫu Bảng 15.3. Tính giá trị trung bình của các phép đo.
Bước 4: Tính khối lượng riêng D của vật rắn.
Câu 6:
Bồn chứa của một chiếc xe chở xăng có thể tích 26 m3. Tính khối lượng xăng tối đa có thể chứa trong bồn, biết khối lượng riêng của xăng là 750 kg/m3.
Bồn chứa của một chiếc xe chở xăng có thể tích 26 m3. Tính khối lượng xăng tối đa có thể chứa trong bồn, biết khối lượng riêng của xăng là 750 kg/m3.
Câu 7:
Hãy xác định khối lượng riêng của vật có dạng khối lập phương trong hình dưới đây.
Hãy xác định khối lượng riêng của vật có dạng khối lập phương trong hình dưới đây.
Câu 8:
Cho một thanh sắt và một ống sắt hình trụ tròn, có cùng chiều dài và đường kính ngoài (hình dưới). Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của từng vật.
Cho một thanh sắt và một ống sắt hình trụ tròn, có cùng chiều dài và đường kính ngoài (hình dưới). Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của từng vật.
Câu 9:
Trong hai phương án ở bên, phương án nào là thuận tiện nhất. Vì sao?
Trong hai phương án ở bên, phương án nào là thuận tiện nhất. Vì sao?
Câu 10:
Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của chất lỏng
Chuẩn bị: chất lỏng cần xác định khối lượng riêng (ví dụ: nước, dầu ăn, cồn), ống đong, cân điện tử.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Đặt ống đong lên bàn cân. Đo giá trị khối lượng ban đầu của ống đong là mđ (Hình 15.3a).
Bước 2: Rót chất lỏng vào ống đong. Đo giá trị khối lượng của ống đong và chất lỏng lúc sau là ms (Hình 15.3b).
Từ đó, tính được khối lượng của chất lỏng là m = ms – mđ.
Bước 3: Đo thể tích V của chất lỏng.
Bước 4: Thực hiện đo ba lần với cùng một lượng chất lỏng. Ghi kết quả theo mẫu Bảng 15.4. Tính giá trị trung bình của các phép đo.
Bước 5: Tính khối lượng riêng D của chất lỏng.
Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của chất lỏng
Chuẩn bị: chất lỏng cần xác định khối lượng riêng (ví dụ: nước, dầu ăn, cồn), ống đong, cân điện tử.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Đặt ống đong lên bàn cân. Đo giá trị khối lượng ban đầu của ống đong là mđ (Hình 15.3a).
Bước 2: Rót chất lỏng vào ống đong. Đo giá trị khối lượng của ống đong và chất lỏng lúc sau là ms (Hình 15.3b).
Từ đó, tính được khối lượng của chất lỏng là m = ms – mđ.
Bước 3: Đo thể tích V của chất lỏng.
Bước 4: Thực hiện đo ba lần với cùng một lượng chất lỏng. Ghi kết quả theo mẫu Bảng 15.4. Tính giá trị trung bình của các phép đo.
Bước 5: Tính khối lượng riêng D của chất lỏng.
Câu 11:
Với thí nghiệm Hình 15.2, ta có thể xác định khối lượng riêng của những vật nào thường gặp trong cuộc sống hằng ngày?
Với thí nghiệm Hình 15.2, ta có thể xác định khối lượng riêng của những vật nào thường gặp trong cuộc sống hằng ngày?