Câu hỏi:
16/07/2024 188
Nhiệt độ T (°C) tại các thời điểm t (giờ) của Hà Nội vào một ngày được cho trong các bảng sau:
t (giờ)
0
4
8
12
16
20
T (°C)
24
25
27
30
28
27
a) Hãy cho biết nhiệt độ của Hà Nội và thời điểm 12 giờ trưa ngày hôm đó.
b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của T?
Nhiệt độ T (°C) tại các thời điểm t (giờ) của Hà Nội vào một ngày được cho trong các bảng sau:
t (giờ) |
0 |
4 |
8 |
12 |
16 |
20 |
T (°C) |
24 |
25 |
27 |
30 |
28 |
27 |
a) Hãy cho biết nhiệt độ của Hà Nội và thời điểm 12 giờ trưa ngày hôm đó.
b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của T?
Trả lời:
a) Nhiệt độ của Hà Nội vào 12 giờ trưa là 30 °C.
b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được một giá trị tương ứng của T.
a) Nhiệt độ của Hà Nội vào 12 giờ trưa là 30 °C.
b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được một giá trị tương ứng của T.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quãng đường đi được S (km) của một ô tô chuyển động với vận tốc 60 km/h được cho bởi công thức S = 60t, trong đó t (giờ) là thời gian ô tô di chuyển.
a) Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của S khi t nhận giá trị lần lượt là: 1; 2; 3; 4 (giờ).
b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của S?
Quãng đường đi được S (km) của một ô tô chuyển động với vận tốc 60 km/h được cho bởi công thức S = 60t, trong đó t (giờ) là thời gian ô tô di chuyển.
a) Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của S khi t nhận giá trị lần lượt là: 1; 2; 3; 4 (giờ).
b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của S?
Câu 2:
a) Xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D trong Hình 7.8.
b) Xác định các điểm E(0; –2) và F(2; –1) trong Hình 7.8.
a) Xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D trong Hình 7.8.
b) Xác định các điểm E(0; –2) và F(2; –1) trong Hình 7.8.
Câu 4:
a) Xác định tọa độ các điểm M, N, P, Q trong Hình 7.5.
b) Xác định các điểm R(2; –2) và S(–1; 2) trong Hình 7.5.
a) Xác định tọa độ các điểm M, N, P, Q trong Hình 7.5.
b) Xác định các điểm R(2; –2) và S(–1; 2) trong Hình 7.5.
Câu 5:
Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y cho bởi các bảng sau. Đại lượng y có phải là một hàm số của x không?
a)
x
–3
–1
0
2
4
y
1
1
1
1
1
b)
x
–2
1
0
1
2
y
–2
1
0
2
2
Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y cho bởi các bảng sau. Đại lượng y có phải là một hàm số của x không?
a)
x |
–3 |
–1 |
0 |
2 |
4 |
y |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
b)
x |
–2 |
1 |
0 |
1 |
2 |
y |
–2 |
1 |
0 |
2 |
2 |
Câu 6:
Trử lại tình huống mở đầu, em hãy cho biết:
a) Tháng nào thì số lượng ô tô tiêu thụ là ít nhất và số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng đó là bao nhiêu?
b) Nếu gọi y là số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng x (x ∈ {1; 2; 3; 4; 5}) thì y có phải là một hàm số của x không? Tính giá trị của y khi x = 5.
Trử lại tình huống mở đầu, em hãy cho biết:
a) Tháng nào thì số lượng ô tô tiêu thụ là ít nhất và số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng đó là bao nhiêu?
b) Nếu gọi y là số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng x (x ∈ {1; 2; 3; 4; 5}) thì y có phải là một hàm số của x không? Tính giá trị của y khi x = 5.
Câu 7:
Cân nặng và tuổi của bốn bạn An, Bình, Hưng, Việt được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ như Hình 7.9.
(Do số liệu về tuổi và cân nặng rất chênh lệch nên trong Hình 7.9, ta đã lấy một đơn vị dài trên trục hoành bằng 5 lần một đơn vị dài trên trục tung).
Hãy cho biết:
a) Ai là người nặng nhất và nặng bao nhiêu?
b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?
c) Bình và Việt ai nặng hơn và ai nhiều tuổi hơn?
d) Thay dấu ‘?’ bằng số thích hợp để hoàn thành bảng sau vào vở:
Tên
An
Bình
Hưng
Việt
Tuổi
?
?
?
?
Cân nặng (kg)
?
?
?
?
Theo bảng đã hoàn thành, cân nặng có phải là hàm số của tuổi không? Vì sao?
Cân nặng và tuổi của bốn bạn An, Bình, Hưng, Việt được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ như Hình 7.9.
(Do số liệu về tuổi và cân nặng rất chênh lệch nên trong Hình 7.9, ta đã lấy một đơn vị dài trên trục hoành bằng 5 lần một đơn vị dài trên trục tung).
Hãy cho biết:
a) Ai là người nặng nhất và nặng bao nhiêu?
b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?
c) Bình và Việt ai nặng hơn và ai nhiều tuổi hơn?
d) Thay dấu ‘?’ bằng số thích hợp để hoàn thành bảng sau vào vở:
Tên |
An |
Bình |
Hưng |
Việt |
Tuổi |
? |
? |
? |
? |
Cân nặng (kg) |
? |
? |
? |
? |
Theo bảng đã hoàn thành, cân nặng có phải là hàm số của tuổi không? Vì sao?
Câu 8:
Pi: Những điểm có cả hoành độ và tung độ đều âm nằm ở góc phần tư thứ mấy?
Vuông: Em nghĩ là nằm ở góc phần tư thứ II.
Tròn: Không đúng, em nghĩ là nằm ở góc phần tư thứ III.
Ý kiến của em như thế nào?
Pi: Những điểm có cả hoành độ và tung độ đều âm nằm ở góc phần tư thứ mấy?
Vuông: Em nghĩ là nằm ở góc phần tư thứ II.
Tròn: Không đúng, em nghĩ là nằm ở góc phần tư thứ III.
Ý kiến của em như thế nào?
Câu 9:
Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau:
x
–2
–1
0
1
2
y = f(x)
–5
–2,5
0
2,5
5
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x).
Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau:
x |
–2 |
–1 |
0 |
1 |
2 |
y = f(x) |
–5 |
–2,5 |
0 |
2,5 |
5 |
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x).
Câu 10:
Viết công thức tính thời gian di chuyển t (giờ) của một ô tô chuyển động trên quãng đường dài 150 km với vận tốc không đổi v (km/h). Thời gian di chuyển t có phải là một hàm số của vận tốc v không? Tính giá trị của t khi v = 60 km/h.
Viết công thức tính thời gian di chuyển t (giờ) của một ô tô chuyển động trên quãng đường dài 150 km với vận tốc không đổi v (km/h). Thời gian di chuyển t có phải là một hàm số của vận tốc v không? Tính giá trị của t khi v = 60 km/h.
Câu 11:
Hình 7.10 là đồ thị của hàm số mô tả nhiệt độ T (°C) tại các thời điểm t (giờ) của một thành phố ở châu Âu từ giữa trưa đến 6 giờ tối.
a) Tìm T(1), T(2), T(5) và giải thích ý nghĩa các số này.
b) Trong hai giá trị T(1) và T(4), giá trị nào lớn hơn?
c) Tìm t sao cho T(t) = 5.
d) Trong khoảng thời gian nào thì nhiệt độ cao hơn 5 °C?
Hình 7.10 là đồ thị của hàm số mô tả nhiệt độ T (°C) tại các thời điểm t (giờ) của một thành phố ở châu Âu từ giữa trưa đến 6 giờ tối.
a) Tìm T(1), T(2), T(5) và giải thích ý nghĩa các số này.
b) Trong hai giá trị T(1) và T(4), giá trị nào lớn hơn?
c) Tìm t sao cho T(t) = 5.
d) Trong khoảng thời gian nào thì nhiệt độ cao hơn 5 °C?
Câu 12:
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) cho bởi bảng sau:
x
–3
–1
1
2,5
y
4
3,5
1
0
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) cho bởi bảng sau:
x |
–3 |
–1 |
1 |
2,5 |
y |
4 |
3,5 |
1 |
0 |
Câu 13:
Hình 7.1 là biểu đồ đoạn thẳng mô tả sản lượng tiêu thụ ô tô của thị trường Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2020. Em hãy cho biết trong tháng nào thì số lượng ô tô tiêu thụ là ít nhất.
Hình 7.1 là biểu đồ đoạn thẳng mô tả sản lượng tiêu thụ ô tô của thị trường Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2020. Em hãy cho biết trong tháng nào thì số lượng ô tô tiêu thụ là ít nhất.
Câu 14:
Cho hàm số y = f(x) = .
a) Tính f(–4); f(8).
b) Hoàn thành bảng sau vào vở:
x
–2
?
2
3
?
y = f(x)
?
–4
?
?
8
Cho hàm số y = f(x) = .
a) Tính f(–4); f(8).
b) Hoàn thành bảng sau vào vở:
x |
–2 |
? |
2 |
3 |
? |
y = f(x) |
? |
–4 |
? |
? |
8 |
Câu 15:
Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau:
x
–2
–1
0
1
2
y = f (x)
–1
0
1
2
3
a) Viết tập hợp {(x; y)} các cặp giá trị tương ứng của x và y.
b) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và biểu diễn các điểm có tọa độ là các cặp số trên. Tập hợp các điểm này gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.
Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau:
x |
–2 |
–1 |
0 |
1 |
2 |
y = f (x) |
–1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
a) Viết tập hợp {(x; y)} các cặp giá trị tương ứng của x và y.
b) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và biểu diễn các điểm có tọa độ là các cặp số trên. Tập hợp các điểm này gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.