Câu hỏi:
20/07/2024 122Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây
(1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp , tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh
(2) Trong chọn giống tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để giảm tỉ lệ đồng hợp.
(3) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
(4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai
C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai.
Trả lời:
Chọn đáp án C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24 cm. Một dòng thuần thứ hai của cùng loài đó cũng có chiều cao trung bình là 24 cm. Khi các cây này lai với nhau cho F1 cũng cao 24 cm . Tuy nhiên, khi F1 tự thụ phấn, F 2 hiển thị một loạt các độ cao ; số lượng lớn nhất là cây tương tự như P và F1, nhưng có khoảng 4/1000 số cây chỉ cao 12 cm và 4/1000 số cây cao 36 cm. Tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27 cm là
bao nhiêu ? (Giả sử rằng các alen có vai trò đóng góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây).
Câu 2:
Có bao nhiêu sơ đồ dưới đây phản ánh đúng sự vận động của thông tin di truyền
(1) ADN → ARN (2) ARN → protein (3) protein → ARN (4) protein → ADN
Câu 3:
Khi một phân tử ADN được sao chép để tạo ra hai phân tử ADN mới chứa
Câu 4:
Một Operon có các trình tự nucleotit được đặt tên Q , R, S, T, U. Dưới đây là các đột biến mất đoạn và hậu quả xảy ra ở các trình tự. Trong các nhận xét dưới đây nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
1. Vùng S và T là vùng có liên quan đến các gen điều hòa và vùng vận hành O
2. Vùng Q có thể liên quan đến vùng khởi động
3. Đoạn U là vùng liên quan tới vùng vận hành
4. Đoạn R, U chắc chắn liên quan đến gen điều hòa
Câu 5:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' - 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' - 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
Câu 6:
Các mô hình một chu kì tế bào khác nhau (từ A đến D) được trình bày dưới đây. Sắp xếp chúng đúng với các loại tế bào đã cho mà chúng đại diện. Giải thích?
Các loại tế bào
I. Tế bào biểu mô người
II. Tế bào phôi dê lên đến giai đoạn 128 tế bào
III. Tế bào tuyến nước bọt ruồi giấm (Drosophila)
IV. Động vật nguyên sinh
Câu 7:
Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động của gen:
(1) Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở cấp độ phiên mã.
(2) Gen điều hòa qui định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
(3) Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim ADN- polimeraza có thể nhận biết và khởi đầu phiên mã là vùng khởi động.
(4) Mô hình Operon không chứa gen điều hòa.
Số phát biểu đúng là:
Câu 8:
Trong các tế bào nhân chuẩn, phản ứng phosphoryl hóa oxy hoá được xúc tác bởi các enzym khác nhau. Điều nào sau đây là đúng? Điều nào sai? Giải thích?
Câu 9:
Ở một loài thực vật, khi cho cây quả tròn lai phân tích thu được F1 có tỉ lệ 3 cây quả dài: 1 cây quả tròn. Cho tất cả các cây quả dài ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cây quả dài thu được ở F 2 là:
Câu 10:
Nếu nội dung G + X của ARN trong tế bào E. coli là 30%, thì hàm lượng G + X của ADN sinh ra ARN đó là
Câu 11:
Nối nội dung cột 1 phù hợp với nội dung cột 2
|
Cột 1 |
|
Cột 2 |
1 |
Thể đột biến |
a |
Có thể làm thay đổi một axit amin trong chuỗi polipeptit. |
2 |
Đột biến điểm gồm các dạng đột biến mất, thêm, thay thế |
b |
Một cặp nu. |
3 |
Hậu quả của đột biến gen |
c |
Là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. |
4 |
Đột biến thay thế một cặp nu |
d |
Là những đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. |
5 |
Đột biến mất một cặp nu |
e |
Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính |
6 |
Đột biến gen làm xuất hiện alen mới trong quần thể và |
f |
Làm thay đổi toàn bộ bộ ba sau đột biến. |
Đáp án chính xác là
Câu 14:
Điều nào sau đây xảy ra khi ARN polymerase gắn vào ADN promoter?
Câu 15:
Các enzyme xúc tác nào sau đây liên kết nucleotit của ARN trong tế bào chất để tạo thành ARN?