Câu hỏi:
01/08/2024 191
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Động vật.
B. Nhiệt độ.
C. Thực vật.
D. Vi sinh vật.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
- Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. Nên nhiệt độ thuộc nhân tố sinh thái vô sinh.
B đúng.
- Động vật, thực vật, vi sinh vật thuộc nhân tố sinh thái hữu sinh.
A, C, D sai.
* Tìm hiểu về môi trường sống và các nhân tố sinh thái
1. Môi trường sống
a. Khái niệm
- Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp, hoặc qua lại với sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động của sinh vật.
b. Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật
- Môi trường nước: Gồm những vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn có các sinh vật thủy sinh. Ví dụ: Tôm, cá, cây bèo tây,…
- Môi trường trên cạn: Gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất. Ví dụ: Các loài chó, mèo, lợn, cây bàng,…
- Môi trường đất: Gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau, trong đó có các sinh vật sống dưới đất. Ví dụ: giun đất, dế,…
- Môi trường sinh vật: Gồm thực vật, động vật và con người, là nơi sống của các sinh vật khác nhau như sinh vật kí sinh, cộng sinh. Ví dụ: Trong đường ruột của con người, có vi khuẩn E.coli → Con người chính là môi trường sống của vi khuẩn E.coli.
2. Nhân tố sinh thái
a. Khái niệm
- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
- Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
- Quan hệ giữa sinh vật và môi trường là mối quan hệ qua lại: Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
b. Các nhóm nhân tố sinh thái
Gồm 2 nhóm: nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
- Nhân tố sinh thái vô sinh: Là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường quanh sinh vật. Ví dụ: Ánh sáng, nhiệt độ, nước, không khí,...
- Nhân tố sinh thái hữu sinh: Là thế giới hữu cơ của môi trường và là mối quan hệ giữa sinh vật này (hoặc một nhóm sinh vật) với sinh vật khác (hoặc một nhóm sinh vật) sống xung quanh. Ví dụ: Các loài động vật, thực vật, côn trùng, vi sinh vật, con người,…
- Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, con người là nhân tố sinh thái có tác động rất lớn tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Giải SGK Sinh học 12 Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở cây đậu thơm, tính trạng màu hoa được di truyền do 2 cặp gen không alen phân li độc lập quy định. Trong đó, kiểu gen có mặt cả 2 gen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu hình hoa trắng có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
Ở cây đậu thơm, tính trạng màu hoa được di truyền do 2 cặp gen không alen phân li độc lập quy định. Trong đó, kiểu gen có mặt cả 2 gen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu hình hoa trắng có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
Câu 2:
Loài nào sau đây có cặp NST giới tính XY phát triển thành cá thể cái?
Loài nào sau đây có cặp NST giới tính XY phát triển thành cá thể cái?
Câu 3:
Có bao nhiêu nhận xét đúng với hình ảnh sau?
(1). Đây là phương pháp dung hợp tế bào trần.
(2). Đây là phương pháp gây đột biến.
(3). Tạo được con lai mang 2 bộ NST khác nhau của 2 loài.
(4). Cây lai Pomato không có khả năng sinh sản hữu tính.
Có bao nhiêu nhận xét đúng với hình ảnh sau?
(1). Đây là phương pháp dung hợp tế bào trần.
(2). Đây là phương pháp gây đột biến.
(3). Tạo được con lai mang 2 bộ NST khác nhau của 2 loài.
(4). Cây lai Pomato không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 4:
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Câu 5:
Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1). Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
(2). Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
(3). Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chonhs làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4). Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
(5). Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.
Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1). Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
(2). Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
(3). Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chonhs làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4). Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
(5). Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.
Câu 6:
Một loài thực vật, màu sắc hoa do 3 cặp gen phân li độc lập quy định. Khi tiến hành phép lai giữa các cây, người ta thu được kết quả sau:
Phép lai
Thế hệ P
Tỉ lệ kiểu hình F1
1
Cây hoa vàng tự thụ phấn
9 cây hoa vàng: 7 cây hoa trắng.
2
Cây hoa đỏ × Cây đồng hợp lặn
1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 6 cây hoa trắng
Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, cây hoa trắng của loài này có số loại kiểu gen tối đa là
Một loài thực vật, màu sắc hoa do 3 cặp gen phân li độc lập quy định. Khi tiến hành phép lai giữa các cây, người ta thu được kết quả sau:
Phép lai |
Thế hệ P |
Tỉ lệ kiểu hình F1 |
1 |
Cây hoa vàng tự thụ phấn |
9 cây hoa vàng: 7 cây hoa trắng. |
2 |
Cây hoa đỏ × Cây đồng hợp lặn |
1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 6 cây hoa trắng |
Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, cây hoa trắng của loài này có số loại kiểu gen tối đa là
Câu 7:
Xét một đoạn trình tự mARN nhân tạo . Thứ tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Cho biết: quy định Met; và quy định Tyr; quy định trp; kết thúc dịch mã. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Nếu nucleotit thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng không thay đổi.
(2) Nếu nucleotit thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
(3) Nếu nucleotit thứ 6 bị thay thành X thì chuỗi polipeptit tương ứng không thay đổi.
(4) Nếu nucleotit thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.
Xét một đoạn trình tự mARN nhân tạo . Thứ tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Cho biết: quy định Met; và quy định Tyr; quy định trp; kết thúc dịch mã. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Nếu nucleotit thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng không thay đổi.
(2) Nếu nucleotit thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
(3) Nếu nucleotit thứ 6 bị thay thành X thì chuỗi polipeptit tương ứng không thay đổi.
(4) Nếu nucleotit thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.
Câu 8:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P: cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây không đúng?
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P: cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây không đúng?
Câu 9:
Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Nếu quần thể M là thỏ rừng thì quần thể N có thể là mèo rừng
(2). Kích thước tối đa của quần thể M là trên 140000 cá thể
(3). Quần thể N biến động theo chu kì nhiều năm
(4). Có những thời điểm, quần thể N đang tăng số lượng nhưng quần thể M lại đang giảm số lượng
Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 10:
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:
Cho biết quần thể đang cân bằng di truyền và tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể là 4%; không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp tử.
(2). Xác suất người số 7 có kiểu gen đồng hợp là 2/5.
(3). Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22.
(4). Xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 4/11.\
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:
Cho biết quần thể đang cân bằng di truyền và tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể là 4%; không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp tử.
(2). Xác suất người số 7 có kiểu gen đồng hợp là 2/5.
(3). Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22.
(4). Xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 4/11.\
Câu 11:
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây là sai?
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 12:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Thế hệ
AA
Aa
aa
F1
0,64
0,32
0,04
F2
0,64
0,32
0,04
F3
0,24
0,52
0,24
F4
0,16
0,48
0,36
F5
0,09
0,42
0,49
Quần thể đang chịu tác động bởi các nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Thế hệ |
AA |
Aa |
aa |
F1 |
0,64 |
0,32 |
0,04 |
F2 |
0,64 |
0,32 |
0,04 |
F3 |
0,24 |
0,52 |
0,24 |
F4 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
F5 |
0,09 |
0,42 |
0,49 |
Quần thể đang chịu tác động bởi các nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Câu 13:
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ quần thể khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
(2). Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA: 0,4Aa: 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.
(3). Nếu cấu trúc di truyền của của F1: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa; F2: 0,5AA: 0,4Aa: 0,1aa; F3: 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.
(4). Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen ở các thế hệ tiếp theo sẽ không thay đổi.
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ quần thể khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
(2). Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA: 0,4Aa: 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.
(3). Nếu cấu trúc di truyền của của F1: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa; F2: 0,5AA: 0,4Aa: 0,1aa; F3: 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.
(4). Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen ở các thế hệ tiếp theo sẽ không thay đổi.
Câu 14:
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AABbDd, sẽ thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AABbDd, sẽ thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?