Câu hỏi:
17/07/2024 141
Nguyên tố phosphorus (P) ở ô số 15, nhóm VA, chu kì 3. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Nguyên tố phosphorus (P) ở ô số 15, nhóm VA, chu kì 3. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid yếu.
A. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid yếu.
B. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid trung bình.
B. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid trung bình.
C. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid mạnh.
C. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid mạnh.
D. Oxide cao nhất P2O5 là basic oxide và acid tương ứng H3PO4 là base mạnh.
D. Oxide cao nhất P2O5 là basic oxide và acid tương ứng H3PO4 là base mạnh.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, nhóm VA, chu kì 3.
Suy ra:
+ Số hiệu nguyên tử Z = 15 = Số electron.
+ Số lớp electron = Số thứ tự chu kì = 3.
+ Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 5.
® Cấu hình electron của nguyên tử phosphorus: 1s22s22p63s23p3. P là nguyên tố phi kim. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid trung bình.
Đáp án đúng là: B
Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, nhóm VA, chu kì 3.
Suy ra:
+ Số hiệu nguyên tử Z = 15 = Số electron.
+ Số lớp electron = Số thứ tự chu kì = 3.
+ Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 5.
® Cấu hình electron của nguyên tử phosphorus: 1s22s22p63s23p3. P là nguyên tố phi kim. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid trung bình.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nguyên tố calcium (Ca) thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nguyên tử calcium có
Nguyên tố calcium (Ca) thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nguyên tử calcium có
Câu 3:
Nguyên tố aluminium (Al) ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3. Cấu hình electron của nguyên tử aluminium là
Nguyên tố aluminium (Al) ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3. Cấu hình electron của nguyên tử aluminium là
Câu 4:
Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó
Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó
Câu 6:
Cấu hình electron của anion X2- là 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?
Cấu hình electron của anion X2- là 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?
Câu 7:
Nguyên tố nitrogen (Z = 7). Xác định vị trí của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tố nitrogen (Z = 7). Xác định vị trí của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn.
Câu 9:
Cho các đại lượng và tính chất sau đây:
a) Khối lượng nguyên tử
b) Bán kính nguyên tử
c) Tính kim loại – tính phi kim
d) Tính acid – base của oxide và hydroxide.
e) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng
Số đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là
Cho các đại lượng và tính chất sau đây:
a) Khối lượng nguyên tử
b) Bán kính nguyên tử
c) Tính kim loại – tính phi kim
d) Tính acid – base của oxide và hydroxide.
e) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng
Số đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là
Câu 11:
Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
Câu 12:
Nguyên tố X có Z = 11. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của X lần lượt là:
Nguyên tố X có Z = 11. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của X lần lượt là:
Câu 13:
Nguyên tố chlorine (Cl) ở ô 15, chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nguyên tố chlorine (Cl) ở ô 15, chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 14:
Nguyên tố X có Z = 17. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?
Nguyên tố X có Z = 17. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?