Câu hỏi:
20/07/2024 130Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
1 – Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai alen trên
2 – Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp
3 – Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường
4 – Gen thứ hai nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn tương đồng với nhiễm sắc thể Y
5- Có 216 kiểu gen giao phối khác nhau giữa các cá thể
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Trả lời:
Trường hợp 1: 2 gen đều nằm trên NST thường, PLDL. Số KG tối đa là
= 18 => loại
Trường hợp 2 : 2 gen nằm trên 1 NST thường, có hvg. Số KG tối đa là
= 21 => loại
Trường hợp 3 : 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X đoạn không tương đồng Y. Số KG tối đa là
= 27 => loại
Trường hợp 4 : 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X đoạn tương đồng Y
Số KG tối đa là = 57 => loại
Trường hợp 5 : 1 gen trên NST thường, 1 gen trên NST giới tính X, đoạn không tương đồng Y .
- Gen 1 ( 2 alen) trên NST thường, gen 2 ( 3alen) trên NST giới tính. Số KG tối đa = 27 => loại
- Gen 1 trên NST giới tính, gen 2 trên NST thường. số KG tối đa là
= 30 => nhận
Vậy gen 1 trên NST giới tính X đoạn không tương đồng Y, gen 2 trên NST thường
1. Số KG đồng hợp về cả 2 alen là 3 x 2 = 6
2. Gen thứ 2 (3 alen) có số KG dị hợp là = 6
3. Sai
4. Sai
Có giới đực có 6 x 2 =12 KG, giới cái có 6 x 3 = 18 KG
5. Số kiểu giao phối là 12 x 18 = 216
Vậy các phát biểu 1,2,5 là đúng
Đáp án C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong một quần thể giao phối, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B, alen D bị đột biến thành alen d. Các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến gây chết. Kiểu gen nào sau đây của thể đột biến?
Câu 3:
Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với loài bông trồng ở Mỹ?
(1) Mang vật chất di truyền của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ
(2) Trong tế bào sinh dưỡng các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
Câu 4:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có hai alen B và b nằm trên một cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím thuần chủng với một cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
Câu 6:
Cho các xu hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể sinh vật như sau:
(1) Tần số các alen duy trì không đổi qua các thế hệ
(2) Tần số các alen thay đổi qua các thế hệ
(3) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện
(4) Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần
(5) Quần thể đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết là
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây nói về chọn lọc tự nhiên là đúng với quan điểm của Đacuyn?
Câu 8:
Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều quy định tính trạng có sừng, kiểu gen ss quy định tính trạng không sừng. Con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss quy định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát cho giao phối cừu đực và cừu cái đều có sừng, trong số F1 thu được có cừu cái không sừng. Nếu cho cừu cái không sừng của F1 giao phối với cừu đực ở P thì khả năng F2 thu được cừu đực không sừng là:
Câu 9:
Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp
1- Đột biến số lượng NST
2 – Đột biến cấu trúc NST
3- Đột biến gen
a- hội chứng mèo kêu
b- hội chứng Macphan
c – hội chứng Patau
d – hội chứng siêu nữ
e – hội chứng Claiphento
Câu trả lời đúng là
Câu 11:
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 12:
Một trong những vai trò của ngẫu phối với quá trình tiến hóa là:
Câu 13:
Cho các thành phần sau:
(1) Plasmit
(2) ligaza
(3) ADN polimeraza
(4) ARN polimeraza
(5) Restrictaza
(6) Thực khuẩn thể
Các thành phần tham gia tạo thể truyền mạng gen tổng hợp insulin ở người là:
Câu 14:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:
(1) Aa x Aa
(2) AAaa x Aaaa
(3) Aaaa x aa
(4) Aa x aaaa
(5) AAAa x aa(6) Aaaa x aaaa
(7) Aaaa x Aa
(8) Aa x aa
Theo lí thuyết những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình ở đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là
Câu 15:
Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản , thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB : 0,48Aabb : 0,16 aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?