Câu hỏi:
22/07/2024 2,102
Nêu ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van't Hoff.
Nêu ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van't Hoff.
Trả lời:

γ=vT+10vTTrong đó, γ là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff, vT là tốc độ phản ứng tại nhiệt độ T, vT+10 là tốc độ phản ứng tại nhiệt độ T +10.
⇒ Ý nghĩa: Giá trị của γ càng lớn thì ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng càng mạnh.
γ=vT+10vTTrong đó, γ là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff, vT là tốc độ phản ứng tại nhiệt độ T, vT+10 là tốc độ phản ứng tại nhiệt độ T +10.
⇒ Ý nghĩa: Giá trị của γ càng lớn thì ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng càng mạnh.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng:
Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S + SO2 + H2O
Chuẩn bị: Các dung dịch: Na2S2O3 0,05 M, Na2S2O3 0,10 M, Na2S2O3 0,30 M, H2SO4 0,5 M; 3 bình tam giác, đồng hồ bấm giờ, tờ giấy trắng có kẻ chữ X.
Tiến hành:
- Cho vào mỗi bình tam giác 30 mL dung dịch Na2S2O3 với các nồng độ tương ứng là 0,05 M; 0,10 M và 0,30 M. Đặt các bình lên tờ giấy trắng có kẻ sẵn chữ X.
- Rót nhanh vào mỗi bình 30 mL dung dịch H2SO4 0,5 M và bắt đầu bấm giờ.
Lưu ý: Phản ứng có sinh ra khí độc. Cần tiến hành cẩn thận và tránh ngửi trực tiếp trên miệng bình tam giác.
Hình 19.3 Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
Quan sát vạch chữ X trên tờ giấy dưới đáy bình, ghi lại thời điểm không nhìn thấy vạch chữ X nữa và trả lời câu hỏi:
1. Phản ứng ở bình nào xảy ra nhanh nhất? Chậm nhất?
2. Nồng độ ảnh hưởng thế nào đến tốc độ phản ứng?
Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng:
Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S + SO2 + H2O
Chuẩn bị: Các dung dịch: Na2S2O3 0,05 M, Na2S2O3 0,10 M, Na2S2O3 0,30 M, H2SO4 0,5 M; 3 bình tam giác, đồng hồ bấm giờ, tờ giấy trắng có kẻ chữ X.
Tiến hành:
- Cho vào mỗi bình tam giác 30 mL dung dịch Na2S2O3 với các nồng độ tương ứng là 0,05 M; 0,10 M và 0,30 M. Đặt các bình lên tờ giấy trắng có kẻ sẵn chữ X.
- Rót nhanh vào mỗi bình 30 mL dung dịch H2SO4 0,5 M và bắt đầu bấm giờ.
Lưu ý: Phản ứng có sinh ra khí độc. Cần tiến hành cẩn thận và tránh ngửi trực tiếp trên miệng bình tam giác.

Hình 19.3 Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
Quan sát vạch chữ X trên tờ giấy dưới đáy bình, ghi lại thời điểm không nhìn thấy vạch chữ X nữa và trả lời câu hỏi:
1. Phản ứng ở bình nào xảy ra nhanh nhất? Chậm nhất?
2. Nồng độ ảnh hưởng thế nào đến tốc độ phản ứng?
Câu 2:
Cho phản ứng của các chất ở thể khí: I2 + H2 → 2HI.
Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hoá học.
a) Hãy viết phương trình tốc độ của phản ứng này.
b) Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10-4 L/(mol.s). Nồng độ đầu của I2 và H2 lần lượt là 0,02 M và 0,03 M. Hãy tính tốc độ phản ứng:
– Tại thời điểm đầu.
– Tại thời điểm đã hết một nửa lượng I2.
Cho phản ứng của các chất ở thể khí: I2 + H2 → 2HI.
Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hoá học.
a) Hãy viết phương trình tốc độ của phản ứng này.
b) Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10-4 L/(mol.s). Nồng độ đầu của I2 và H2 lần lượt là 0,02 M và 0,03 M. Hãy tính tốc độ phản ứng:
– Tại thời điểm đầu.
– Tại thời điểm đã hết một nửa lượng I2.
Câu 3:
Cho phản ứng của các chất ở thể khí:
2NO + 2H2 → N2 + 2H2O
Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung bình theo sự biến đổi nồng độ chất đầu và chất sản phẩm của phản ứng trên.
Cho phản ứng của các chất ở thể khí:
2NO + 2H2 → N2 + 2H2O
Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung bình theo sự biến đổi nồng độ chất đầu và chất sản phẩm của phản ứng trên.
Câu 4:
Phản ứng tạo NO từ NH3 là một giai đoạn trung gian trong quá trình sản xuất nitric acid: 4NH3(g) +5O2(g) → 4NO(g) + 6H2O(g)
Hãy nêu một số cách để tăng tốc độ phản ứng này.
Phản ứng tạo NO từ NH3 là một giai đoạn trung gian trong quá trình sản xuất nitric acid: 4NH3(g) +5O2(g) → 4NO(g) + 6H2O(g)
Hãy nêu một số cách để tăng tốc độ phản ứng này.
Câu 5:
Thực hiện hai phản ứng phân huỷ H2O2 một phản ứng có xúc tác MnO2, một phản ứng không xúc tác. Đo thể tích khí oxygen theo thời gian và biểu diễn trên đồ thị như hình bên:
Đường phản ứng nào trên đồ thị (Hình 19.6) tương ứng với phản ứng có xúc tác, với phản ứng không có xúc tác?
Thực hiện hai phản ứng phân huỷ H2O2 một phản ứng có xúc tác MnO2, một phản ứng không xúc tác. Đo thể tích khí oxygen theo thời gian và biểu diễn trên đồ thị như hình bên:

Đường phản ứng nào trên đồ thị (Hình 19.6) tương ứng với phản ứng có xúc tác, với phản ứng không có xúc tác?
Câu 6:
Phản ứng phân hủy H2O2:
H2O2 ⟶ H2O + 12O2
Kết quả thí nghiệm đo nồng độ H2O2 tại các thời điểm khác nhau được trình bày trên Bảng 19.1.
Bảng 19.1. kết quả thí nghiệm phản ứng phân hủy H2O2
Thời gian phản ứng (h)
0
3
6
9
12
Nồng độ H2O2 (mol/L)
1,000
0,707
0,500
0,354
0,250
Biến thiên nồng độ trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến 3 giờ là:
0,707 – 1,000 = – 293 (mol/L)
(Dấu "–" thể hiện rằng nồng độ H2O2 giảm dần khi phản ứng xảy ra.)
Tốc độ phản ứng trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến 3 giờ được tính như sau:
Vtb=−CH2O2 (3h)−CH2O2 (0h)3−0= −0,707−1,0003=0,098(mol/ (L.h))
(Đặt dấu "–" trước biểu thức để tốc độ phản ứng có giá trị dương.)
Trả lời câu hỏi:
1. Hãy tính tốc độ phản ứng theo nồng độ H2O2 trong các khoảng thời gian từ:
a) 3 giờ đến 6 giờ; b) 6 giờ đến 9 giờ c) 9 giờ đến 12 giờ.
2. Nhận xét về sự thay đổi tốc độ phản ứng theo thời gian.
Phản ứng phân hủy H2O2:
H2O2 ⟶ H2O + 12O2
Kết quả thí nghiệm đo nồng độ H2O2 tại các thời điểm khác nhau được trình bày trên Bảng 19.1.
Bảng 19.1. kết quả thí nghiệm phản ứng phân hủy H2O2
Thời gian phản ứng (h) |
0 |
3 |
6 |
9 |
12 |
Nồng độ H2O2 (mol/L) |
1,000 |
0,707 |
0,500 |
0,354 |
0,250 |
Biến thiên nồng độ trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến 3 giờ là:
0,707 – 1,000 = – 293 (mol/L)
(Dấu "–" thể hiện rằng nồng độ H2O2 giảm dần khi phản ứng xảy ra.)
Tốc độ phản ứng trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến 3 giờ được tính như sau:
Vtb=−CH2O2 (3h)−CH2O2 (0h)3−0= −0,707−1,0003=0,098(mol/ (L.h))
(Đặt dấu "–" trước biểu thức để tốc độ phản ứng có giá trị dương.)
Trả lời câu hỏi:
1. Hãy tính tốc độ phản ứng theo nồng độ H2O2 trong các khoảng thời gian từ:
a) 3 giờ đến 6 giờ; b) 6 giờ đến 9 giờ c) 9 giờ đến 12 giờ.
2. Nhận xét về sự thay đổi tốc độ phản ứng theo thời gian.
Câu 7:
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng:
2H2O2 ⟶ 2H2O + O2
Chuẩn bị: 2 bình tam giác, dung dịch H2O2 10%, MnO2.
Tiến hành:
- Rót vào 2 bình tam giác, mỗi bình 20 mL dung dịch H2O2 10%.
- Thêm khoảng 0,1 g xúc tác MnO2 vào một bình và lắc đều.
Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:
1. So sánh tốc độ thoát khí ở hai bình.
2. Chất xúc tác ảnh hưởng thế nào đến tốc độ phản ứng?
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng:
2H2O2 ⟶ 2H2O + O2
Chuẩn bị: 2 bình tam giác, dung dịch H2O2 10%, MnO2.
Tiến hành:
- Rót vào 2 bình tam giác, mỗi bình 20 mL dung dịch H2O2 10%.
- Thêm khoảng 0,1 g xúc tác MnO2 vào một bình và lắc đều.
Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:
1. So sánh tốc độ thoát khí ở hai bình.
2. Chất xúc tác ảnh hưởng thế nào đến tốc độ phản ứng?
Câu 8:
Xét phản ứng: H2 + Cl2 → 2HCl.
Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ một chất trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:
a) Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất nào?
b) Nêu đơn vị của tốc độ phản ứng trong trường hợp này.
Xét phản ứng: H2 + Cl2 → 2HCl.
Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ một chất trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:

a) Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất nào?
b) Nêu đơn vị của tốc độ phản ứng trong trường hợp này.
Câu 9:
Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nào sau đây?
N2(g) + 3H2(g) to, xt→ 2NH3(g) (1)
CO2(g) + Ca(OH)2(aq) ⟶ CaCO3(s) + H2O (l) (2)
SiO2(s) + CaO(s) ⟶ CaSiO3(s) (3)
BaCl2(aq) + H2SO4(aq) ⟶ BaSO4(s) + 2HCl(aq) (4)
Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nào sau đây?
N2(g) + 3H2(g) to, xt→ 2NH3(g) (1)
CO2(g) + Ca(OH)2(aq) ⟶ CaCO3(s) + H2O (l) (2)
SiO2(s) + CaO(s) ⟶ CaSiO3(s) (3)
BaCl2(aq) + H2SO4(aq) ⟶ BaSO4(s) + 2HCl(aq) (4)
Câu 10:
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng:
Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2↑
Chuẩn bị: Mg dạng phoi bào, dung dịch phenolphtalein, nước cất, 2 ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.
Tiến hành:
- Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3 mL nước cất.
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 – 2 giọt phenolphtalein và cho vào mỗi ống 1 mẫu phoi bào Mg.
- Đun nóng 1 ống nghiệm.
Lưu ý: Làm sạch bề mặt Mg trước khi tiến hành thí nghiệm.
Quan sát và trả lời câu hỏi:
1. Sự thay đổi màu sắc trong ống nghiệm nào nhanh hơn?
2. Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng:
Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2↑
Chuẩn bị: Mg dạng phoi bào, dung dịch phenolphtalein, nước cất, 2 ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.
Tiến hành:
- Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3 mL nước cất.
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 – 2 giọt phenolphtalein và cho vào mỗi ống 1 mẫu phoi bào Mg.
- Đun nóng 1 ống nghiệm.
Lưu ý: Làm sạch bề mặt Mg trước khi tiến hành thí nghiệm.
Quan sát và trả lời câu hỏi:
1. Sự thay đổi màu sắc trong ống nghiệm nào nhanh hơn?
2. Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?
Câu 11:
Hãy giải thích tại sao khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
Hãy giải thích tại sao khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
Câu 12:
Ở 20 °C, tốc độ một phản ứng là 0,05 mol/(L.min). Ở 30 °C, tốc độ phản ứng này là 0,15 mol/(L.min).
a) Hãy tính hệ số nhiệt độ Van't Hoff của phản ứng trên.
b) Dự đoán tốc độ phản ứng trên ở 40 °C (giả thiết hệ số nhiệt độ γ trong khoảng nhiệt độ này không đổi).
Ở 20 °C, tốc độ một phản ứng là 0,05 mol/(L.min). Ở 30 °C, tốc độ phản ứng này là 0,15 mol/(L.min).
a) Hãy tính hệ số nhiệt độ Van't Hoff của phản ứng trên.
b) Dự đoán tốc độ phản ứng trên ở 40 °C (giả thiết hệ số nhiệt độ γ trong khoảng nhiệt độ này không đổi).
Câu 13:
Yếu tố nào đã được áp dụng để làm thay đổi tốc độ của các phản ứng trong Hình 19.7?
Yếu tố nào đã được áp dụng để làm thay đổi tốc độ của các phản ứng trong Hình 19.7?

Câu 14:
Nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Chuẩn bị: 2 bình tam giác, dung dịch HCl 0,5 M, đá vôi dạng viên, đá vôi đập nhỏ.
Tiến hành:
- Cho cùng một lượng (khoảng 2 g) đá vôi dạng viên vào bình tam giác (1) và đá vôi đập nhỏ vào bình tam giác (2).
- Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5 M vào mỗi bình.
Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:
1. Phản ứng trong bình nào có tốc độ thoát khí nhanh hơn?
2. Đá vôi dạng nào có tổng diện tích bề mặt lớn hơn?
3. Nêu ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
Nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Chuẩn bị: 2 bình tam giác, dung dịch HCl 0,5 M, đá vôi dạng viên, đá vôi đập nhỏ.
Tiến hành:
- Cho cùng một lượng (khoảng 2 g) đá vôi dạng viên vào bình tam giác (1) và đá vôi đập nhỏ vào bình tam giác (2).
- Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5 M vào mỗi bình.
Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:
1. Phản ứng trong bình nào có tốc độ thoát khí nhanh hơn?
2. Đá vôi dạng nào có tổng diện tích bề mặt lớn hơn?
3. Nêu ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
Câu 15:
Làm thế nào có thể so sánh sự nhanh, chậm của các phản ứng hoá học để thúc đẩy hoặc kìm hãm nó theo mong muốn?
Làm thế nào có thể so sánh sự nhanh, chậm của các phản ứng hoá học để thúc đẩy hoặc kìm hãm nó theo mong muốn?