Câu hỏi:
21/07/2024 86
Nêu những yêu cầu cần bảo đảm khi thực hành hoạt động nói và nghe ở sách Ngữ văn 8, tập hai.
Nêu những yêu cầu cần bảo đảm khi thực hành hoạt động nói và nghe ở sách Ngữ văn 8, tập hai.
Trả lời:
Những yêu cầu cần bảo đảm khi thực hành hoạt động nói và nghe ở sách Ngữ văn 8, tập hai:
* Khi thực hiện
● Người nói
- Nội dung trình bày:
+ Vấn đề trình bày được nêu rõ ràng, cụ thể.
+ Nội dung phong phú, có trọng tâm, được trình bày lô gích; lí lẽ và bằng chứng làm nổi bật được vấn đề.
- Hình thức trình bày:
+ Bài trình bày có bố cục rõ ràng.
+ Các nội dung minh hoạ có chất lượng.
+ Sử dụng phương tiện hỗ trợ phù hợp.
+ Có sự sáng tạo, tạo được điểm nhấn cho nội dung trình bày.
- Tác phong, thái độ trình bày:
+ Phong thái tự tin, tôn trọng người nghe, sử dụng ngôn ngữ cơ thể sinh động, phù hợp.
+ Nói trôi chảy, mạch lạc, không bị ngắt quãng hoặc không có những từ ngữ chêm xen quá nhiều.
+ Tốc độ nói vừa phải, có nhấn giọng ở những nội dung quan trọng. + Nội dung giải đáp thắc mắc cụ thể, ngắn gọn, thoả đáng.
+ Bảo đảm yêu cầu về thời gian trình bày.
● Người nghe
- Lắng nghe, xác định và ghi lại các thông tin chính của bài trình bày, những nội dung cần hỏi lại.
- Thể hiện thái độ chú ý lắng nghe; sử dụng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt để khích lệ người nói.
- Hỏi lại những điểm chưa rõ (nếu cần); có thể trao đổi thêm quan điểm cá nhân về nội dung của bài trình bày.
* Khi nhận xét
● Người nói
- Lắng nghe nhận xét của các bạn và thầy, cô về bài trình bày.
- Rút kinh nghiệm về nội dung, cách thức và thái độ trình bày,...
- Tự đánh giá:
+ Điều em hài lòng về bài trình bày của mình là gì?
+ Điều gì em muốn thay đổi trong bài trình bày đó?
● Người nghe
- Kiểm tra việc nghe và ghi chép các nội dung thông tin đã chính xác chưa.
- Nêu nhận xét về nội dung, hình thức bài trình bày.
- Đánh giá:
+ Em thấy bài trình bày của bạn có thuyết phục không? Vì sao?
+ Điều em rút ra được từ bài trình bày của bạn là gì?
Những yêu cầu cần bảo đảm khi thực hành hoạt động nói và nghe ở sách Ngữ văn 8, tập hai:
* Khi thực hiện
● Người nói
- Nội dung trình bày:
+ Vấn đề trình bày được nêu rõ ràng, cụ thể.
+ Nội dung phong phú, có trọng tâm, được trình bày lô gích; lí lẽ và bằng chứng làm nổi bật được vấn đề.
- Hình thức trình bày:
+ Bài trình bày có bố cục rõ ràng.
+ Các nội dung minh hoạ có chất lượng.
+ Sử dụng phương tiện hỗ trợ phù hợp.
+ Có sự sáng tạo, tạo được điểm nhấn cho nội dung trình bày.
- Tác phong, thái độ trình bày:
+ Phong thái tự tin, tôn trọng người nghe, sử dụng ngôn ngữ cơ thể sinh động, phù hợp.
+ Nói trôi chảy, mạch lạc, không bị ngắt quãng hoặc không có những từ ngữ chêm xen quá nhiều.
+ Tốc độ nói vừa phải, có nhấn giọng ở những nội dung quan trọng. + Nội dung giải đáp thắc mắc cụ thể, ngắn gọn, thoả đáng.
+ Bảo đảm yêu cầu về thời gian trình bày.
● Người nghe
- Lắng nghe, xác định và ghi lại các thông tin chính của bài trình bày, những nội dung cần hỏi lại.
- Thể hiện thái độ chú ý lắng nghe; sử dụng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt để khích lệ người nói.
- Hỏi lại những điểm chưa rõ (nếu cần); có thể trao đổi thêm quan điểm cá nhân về nội dung của bài trình bày.
* Khi nhận xét
● Người nói
- Lắng nghe nhận xét của các bạn và thầy, cô về bài trình bày.
- Rút kinh nghiệm về nội dung, cách thức và thái độ trình bày,...
- Tự đánh giá:
+ Điều em hài lòng về bài trình bày của mình là gì?
+ Điều gì em muốn thay đổi trong bài trình bày đó?
● Người nghe
- Kiểm tra việc nghe và ghi chép các nội dung thông tin đã chính xác chưa.
- Nêu nhận xét về nội dung, hình thức bài trình bày.
- Đánh giá:
+ Em thấy bài trình bày của bạn có thuyết phục không? Vì sao?
+ Điều em rút ra được từ bài trình bày của bạn là gì?
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đề 2. (SGK) Phân tích bài thơ sau:
BÁNH TRÔI NƯỚC
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Hồ Xuân Hương, Hợp tuyển thơ văn Việt Nam, tập III, NXB Văn hoá, Hà Nội, 1963)
Đề 2. (SGK) Phân tích bài thơ sau:
BÁNH TRÔI NƯỚC
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Hồ Xuân Hương, Hợp tuyển thơ văn Việt Nam, tập III, NXB Văn hoá, Hà Nội, 1963)
Câu 2:
Trong sách Ngữ văn 8, tập hai, học sinh (HS) được rèn luyện viết các kiểu văn bản nào? Những kiểu văn bản ở tập hai có gì giống và khác các kiểu văn bản này ở tập một?
Trong sách Ngữ văn 8, tập hai, học sinh (HS) được rèn luyện viết các kiểu văn bản nào? Những kiểu văn bản ở tập hai có gì giống và khác các kiểu văn bản này ở tập một?
Câu 3:
Nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu (nội dung và hình thức) kiểm tra, đánh giá cuối học kì II.
Nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu (nội dung và hình thức) kiểm tra, đánh giá cuối học kì II.
Câu 4:
Những đặc điểm cần chú ý của thể thơ Đường luật là gì? Chỉ ra và nhận xét một số thủ pháp nghệ thuật trào phúng được sử dụng trong các bài thơ Đường luật ở Bài 7.
Những đặc điểm cần chú ý của thể thơ Đường luật là gì? Chỉ ra và nhận xét một số thủ pháp nghệ thuật trào phúng được sử dụng trong các bài thơ Đường luật ở Bài 7.
Câu 5:
Nêu nội dung chính của các văn bản truyện đã học trong Bài 6; từ đó, nhận xét và phân tích ý nghĩa nhân văn được thể hiện trong các văn bản này.
Nêu nội dung chính của các văn bản truyện đã học trong Bài 6; từ đó, nhận xét và phân tích ý nghĩa nhân văn được thể hiện trong các văn bản này.
Câu 6:
Dẫn ra hai ví dụ để làm rõ: Nội dung nói và nghe ở sách Ngữ văn 8, tập hai liên quan đến nội dung đọc hiểu và viết.
Dẫn ra hai ví dụ để làm rõ: Nội dung nói và nghe ở sách Ngữ văn 8, tập hai liên quan đến nội dung đọc hiểu và viết.
Câu 7:
b) Nhận xét đặc điểm nổi bật về hình thức thể loại của các văn bản truyện lịch sử và nêu các lưu ý về cách đọc hiểu những truyện này.
b) Nhận xét đặc điểm nổi bật về hình thức thể loại của các văn bản truyện lịch sử và nêu các lưu ý về cách đọc hiểu những truyện này.
Câu 8:
Hãy dẫn ra ví dụ về từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, mỗi loại hai từ.
Hãy dẫn ra ví dụ về từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, mỗi loại hai từ.
Câu 9:
Nhận xét về nội dung và hình thức nghệ thuật của các văn bản đọc hiểu ở Bài 8:
a) Nội dung chính của các văn bản đọc hiểu là gì? Đề tài và chủ đề của các văn bản truyện lịch sử có gì giống nhau?
Nhận xét về nội dung và hình thức nghệ thuật của các văn bản đọc hiểu ở Bài 8:
a) Nội dung chính của các văn bản đọc hiểu là gì? Đề tài và chủ đề của các văn bản truyện lịch sử có gì giống nhau?
Câu 10:
Chọn một trong hai đề sau để viết thành bài văn ngắn:
Đề 1. Phân tích một tác phẩm truyện lịch sử mà em thấy sâu sắc nhất trong sách Ngữ văn 8, tập hai.
Chọn một trong hai đề sau để viết thành bài văn ngắn:
Đề 1. Phân tích một tác phẩm truyện lịch sử mà em thấy sâu sắc nhất trong sách Ngữ văn 8, tập hai.
Câu 11:
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về phần Đọc hiểu trong sách Ngữ văn 8, tập hai so với sách Ngữ văn 8, tập một.
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về phần Đọc hiểu trong sách Ngữ văn 8, tập hai so với sách Ngữ văn 8, tập một.
Câu 12:
Nêu số thứ tự văn bản đọc hiểu ở bài tập 1 sao cho phù hợp với tên tiểu loại hoặc kiểu văn bản ở cột bên trái trong bảng sau:
Tên tiểu loại hoặc kiểu văn bản
Văn bản
Truyện lịch sử
Tiểu thuyết
Thơ Đường luật
Truyện
Văn bản nghị luận văn học
Văn bản thông tin
Nêu số thứ tự văn bản đọc hiểu ở bài tập 1 sao cho phù hợp với tên tiểu loại hoặc kiểu văn bản ở cột bên trái trong bảng sau:
Tên tiểu loại hoặc kiểu văn bản |
Văn bản |
Truyện lịch sử |
|
Tiểu thuyết |
|
Thơ Đường luật |
|
Truyện |
|
Văn bản nghị luận văn học |
|
Văn bản thông tin |
|
Câu 13:
Các văn bản đọc hiểu ở Bài 9 (văn bản nghị luận) có liên quan gì đến nội dung đọc hiểu trong sách Ngữ văn 8?
Các văn bản đọc hiểu ở Bài 9 (văn bản nghị luận) có liên quan gì đến nội dung đọc hiểu trong sách Ngữ văn 8?
Câu 14:
Chỉ ra tác dụng của việc rèn luyện các kĩ năng viết trong các bài của sách Ngữ văn 8, tập hai.
Chỉ ra tác dụng của việc rèn luyện các kĩ năng viết trong các bài của sách Ngữ văn 8, tập hai.
Câu 15:
Nêu nội dung chính của phần tiếng Việt được học trong sách Ngữ văn 8, tập hai. Các nội dung này có mối quan hệ như thế nào với phần Đọc hiểu, Viết, Nói và nghe?
Nêu nội dung chính của phần tiếng Việt được học trong sách Ngữ văn 8, tập hai. Các nội dung này có mối quan hệ như thế nào với phần Đọc hiểu, Viết, Nói và nghe?