Câu hỏi:
20/07/2024 96
Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh các bệnh: mụn trứng cá, viêm da và ghẻ.
Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh các bệnh: mụn trứng cá, viêm da và ghẻ.
Trả lời:
Bệnh
Nguyên nhân
Hậu quả
Cách phòng tránh
Mụn
trứng cá
- Vi khuẩn.
- Thay đổi hormone.
- Một số loại mĩ phẩm, thuốc,…
- Gây đau, sưng.
- Gây sẹo mụn, tăng sắc tố da.
- Ảnh hưởng đến tâm lí.
- Vệ sinh da sạch sẽ 2 lần/1 ngày.
- Rửa sạch tay trước khi rửa mặt.
- Gội đầu, thay ga gối thường xuyên.
- Không nặn mụn.
Viêm da
- Nấm.
- Do di truyền, cơ địa.
- Do hóa chất.
- Gây ngứa, mẩn đỏ.
- Da khô sần, tróc vảy, nứt nẻ.
- Vệ sinh da sạch sẽ.
- Quần áo thoáng mát.
- Giữ ẩm da.
- Hạn chế tiếp xúc với hóa chất.
Ghẻ
- Kí sinh trùng ghẻ.
- Gây ngứa dữ dội, sần, mụn nước.
- Gây bội nhiễm, mụn mủ.
- Vệ sinh nhà cửa sạch sẽ.
- Vệ sinh cá nhân hằng ngày.
- Giặt đồ riêng, phơi khô.
- Không tiếp xúc trực tiếp với da hoặc đồ dùng của những người bị ghẻ.
- Khám da liễu ngay khi nghi ngờ bị ghẻ.
Bệnh |
Nguyên nhân |
Hậu quả |
Cách phòng tránh |
Mụn trứng cá |
- Vi khuẩn. - Thay đổi hormone. - Một số loại mĩ phẩm, thuốc,… |
- Gây đau, sưng. - Gây sẹo mụn, tăng sắc tố da. - Ảnh hưởng đến tâm lí. |
- Vệ sinh da sạch sẽ 2 lần/1 ngày. - Rửa sạch tay trước khi rửa mặt. - Gội đầu, thay ga gối thường xuyên. - Không nặn mụn. |
Viêm da |
- Nấm. - Do di truyền, cơ địa. - Do hóa chất. |
- Gây ngứa, mẩn đỏ. - Da khô sần, tróc vảy, nứt nẻ. |
- Vệ sinh da sạch sẽ. - Quần áo thoáng mát. - Giữ ẩm da. - Hạn chế tiếp xúc với hóa chất. |
Ghẻ |
- Kí sinh trùng ghẻ. |
- Gây ngứa dữ dội, sần, mụn nước. - Gây bội nhiễm, mụn mủ. |
- Vệ sinh nhà cửa sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân hằng ngày. - Giặt đồ riêng, phơi khô. - Không tiếp xúc trực tiếp với da hoặc đồ dùng của những người bị ghẻ. - Khám da liễu ngay khi nghi ngờ bị ghẻ. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho các bước có trong sơ cứu người cảm lạnh như sau:
(1) Uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm.
(2) Cởi hết quần áo ướt (nếu bị ướt).
(3) Gọi cấp cứu 115.
(4) Làm ấm bằng quần áo và chăn khô.
(5) Di chuyển bệnh nhân đến nơi khô ráo, ấm áp.
Thứ tự đúng các bước sơ cứu người cảm lạnh là:
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (5).
B. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).
C. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).
D. (4) → (1) → (5) → (2) → (3).
Cho các bước có trong sơ cứu người cảm lạnh như sau:
(1) Uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm.
(2) Cởi hết quần áo ướt (nếu bị ướt).
(3) Gọi cấp cứu 115.
(4) Làm ấm bằng quần áo và chăn khô.
(5) Di chuyển bệnh nhân đến nơi khô ráo, ấm áp.
Thứ tự đúng các bước sơ cứu người cảm lạnh là:
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (5).
B. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).
C. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).
D. (4) → (1) → (5) → (2) → (3).
Câu 3:
Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nổi da gà khi trời lạnh là do
A. co cơ dựng lông.
B. co tuyến mồ hôi.
C. co tuyến bã nhờn.
D. co mạch máu.
Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nổi da gà khi trời lạnh là do
A. co cơ dựng lông.
B. co tuyến mồ hôi.
C. co tuyến bã nhờn.
D. co mạch máu.
Câu 4:
Nhận định nào dưới đây không đúng về thân nhiệt?
A. Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể.
B. Ở người bình thường, thân nhiệt thường thay đổi tùy theo nhiệt độ môi trường.
C. Thân nhiệt thường duy trì ở mức nhiệt độ tối ưu cho các phản ứng sinh hóa và enzyme trong tế bào.
D. Khi thân nhiệt ở dưới 36 oC hoặc từ 38 oC trở lên là biểu hiện trạng thái sức khỏe của cơ thể không bình thường.
Nhận định nào dưới đây không đúng về thân nhiệt?
A. Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể.
B. Ở người bình thường, thân nhiệt thường thay đổi tùy theo nhiệt độ môi trường.
C. Thân nhiệt thường duy trì ở mức nhiệt độ tối ưu cho các phản ứng sinh hóa và enzyme trong tế bào.
D. Khi thân nhiệt ở dưới 36 oC hoặc từ 38 oC trở lên là biểu hiện trạng thái sức khỏe của cơ thể không bình thường.
Câu 5:
Nêu ít nhất ba hoạt động hoặc thói quen có lợi hoặc ba hoạt động hoặc thói quen có hại cho da.
Nêu ít nhất ba hoạt động hoặc thói quen có lợi hoặc ba hoạt động hoặc thói quen có hại cho da.
Câu 6:
Da không thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Giúp cơ thể hấp thụ thức ăn có đường.
B. Bảo vệ cơ thể.
C. Cảm nhận kích thích vật lí và hóa học từ môi trường xung quanh.
D. Điều hòa thân nhiệt.
Da không thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Giúp cơ thể hấp thụ thức ăn có đường.
B. Bảo vệ cơ thể.
C. Cảm nhận kích thích vật lí và hóa học từ môi trường xung quanh.
D. Điều hòa thân nhiệt.
Câu 7:
Quá trình sinh nhiệt gồm các giai đoạn:
(1) Phản xạ sinh nhiệt và thải nhiệt.
(2) Vùng dưới đồi tiếp nhận thông tin.
(3) Thụ thể tiếp nhận kích thích nhiệt độ.
(4) Chuyển đổi kích thích và dẫn truyền kích thích về trung ương.
(5) Vùng dưới đồi kích hoạt chế độ làm ấm hoặc làm mát.
Trình tự của các giai đoạn trong quá trình sinh nhiệt là:
A. (2) → (4) → (3) → (1) → (5).
B. (3) → (4) → (2) → (5) → (1).
C. (1) → (3) → (2) → (5) → (4).
D. (3) → (2) → (5) → (4) → (1).
Quá trình sinh nhiệt gồm các giai đoạn:
(1) Phản xạ sinh nhiệt và thải nhiệt.
(2) Vùng dưới đồi tiếp nhận thông tin.
(3) Thụ thể tiếp nhận kích thích nhiệt độ.
(4) Chuyển đổi kích thích và dẫn truyền kích thích về trung ương.
(5) Vùng dưới đồi kích hoạt chế độ làm ấm hoặc làm mát.
Trình tự của các giai đoạn trong quá trình sinh nhiệt là:
A. (2) → (4) → (3) → (1) → (5).
B. (3) → (4) → (2) → (5) → (1).
C. (1) → (3) → (2) → (5) → (4).
D. (3) → (2) → (5) → (4) → (1).
Câu 8:
Lớp ngoài cùng của da được gọi là
A. lớp bì.
B. lớp biểu bì.
C. lớp mỡ dưới da.
D. lớp dưới niêm mạc.
Lớp ngoài cùng của da được gọi là
A. lớp bì.
B. lớp biểu bì.
C. lớp mỡ dưới da.
D. lớp dưới niêm mạc.
Câu 9:
Ống nhỏ trên da có chức năng đào thải chất cặn bã và điều hòa thân nhiệt được gọi là
A. tuyến bã nhờn.
B. thân lông.
C. nang lông.
D. tuyến mồ hôi.
Câu 10:
Cho các từ ngữ: tia UV, bì, collagen, biểu bì, lỗ chân lông, tuyến nhờn, sắc tố melanin, lớp mỡ dưới da. Chọn từ ngữ đã cho điền vào chỗ …… cho phù hợp.
Da gồm ba lớp là: ……….(1)……….., ……….(2)……….., ……….(3)……….. Da có màu sắc khác nhau do ……….(4)……….. ở lớp biểu bì quy định. Ở lớp bì có hai loại sợi chủ yếu là ……….(5)……….. và elastin, giúp da có khả năng kéo giãn và trở lại vị trí ban đầu. Ở người lớn tuổi, sợi collagen và elastin bị thoái hóa khiến da trở nên nhăn nheo ……….(6)……….. cũng có thể làm đứt gãy các sợi collagen và elastin, thậm chí phá hủy khả năng miễn dịch của da và gây bệnh cho da. Các ……….(7)……….. bao quanh nang lông và lỗ chân lông, tiết ra bã nhờn giúp bôi trơn da và tóc. Lông, tóc, móng là phần phụ của da, cấu tạo từ chất sừng. Hiện tượng phổ biến ở da thường gặp ở vị thành niên là mụn trứng cá. Mụn trứng cá xuất hiện khi các ……….(8)……….. bị tắc nghẽn bởi bã nhờn, tế bào chết và bụi bẩn gây ra tình trạng viêm.
Cho các từ ngữ: tia UV, bì, collagen, biểu bì, lỗ chân lông, tuyến nhờn, sắc tố melanin, lớp mỡ dưới da. Chọn từ ngữ đã cho điền vào chỗ …… cho phù hợp.
Da gồm ba lớp là: ……….(1)……….., ……….(2)……….., ……….(3)……….. Da có màu sắc khác nhau do ……….(4)……….. ở lớp biểu bì quy định. Ở lớp bì có hai loại sợi chủ yếu là ……….(5)……….. và elastin, giúp da có khả năng kéo giãn và trở lại vị trí ban đầu. Ở người lớn tuổi, sợi collagen và elastin bị thoái hóa khiến da trở nên nhăn nheo ……….(6)……….. cũng có thể làm đứt gãy các sợi collagen và elastin, thậm chí phá hủy khả năng miễn dịch của da và gây bệnh cho da. Các ……….(7)……….. bao quanh nang lông và lỗ chân lông, tiết ra bã nhờn giúp bôi trơn da và tóc. Lông, tóc, móng là phần phụ của da, cấu tạo từ chất sừng. Hiện tượng phổ biến ở da thường gặp ở vị thành niên là mụn trứng cá. Mụn trứng cá xuất hiện khi các ……….(8)……….. bị tắc nghẽn bởi bã nhờn, tế bào chết và bụi bẩn gây ra tình trạng viêm.