Câu hỏi:
18/07/2024 136
Nấu rượu nếp là một truyền thống phổ biến ở các làng quê Việt Nam. Rượu thành phẩm được nhiều người ưa chuộng bởi hương vị, mùi thơm đặc trưng của loại nếp cái hoa vàng, nếp cẩm chất lượng. Tuy nhiên, trong rượu vẫn còn một lượng aldehyde gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người sử dụng, do các cơ sở sản xuất không đảm bảo quy trình được lọc đúng cách, làm cho rượu thành phẩm có lượng aldehyde vượt mức cho phép.
(a) Thành phần aldehyde trong rượu được tạo ra như thế nào?
(b) Aldehyde trong rượu ảnh hưởng như thế nầo đến sức khoẻ người sử dụng?
(c) Giới hạn an toàn cho nồng độ aldehyde trong rượu uống là bao nhiêu?
Nấu rượu nếp là một truyền thống phổ biến ở các làng quê Việt Nam. Rượu thành phẩm được nhiều người ưa chuộng bởi hương vị, mùi thơm đặc trưng của loại nếp cái hoa vàng, nếp cẩm chất lượng. Tuy nhiên, trong rượu vẫn còn một lượng aldehyde gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người sử dụng, do các cơ sở sản xuất không đảm bảo quy trình được lọc đúng cách, làm cho rượu thành phẩm có lượng aldehyde vượt mức cho phép.
(a) Thành phần aldehyde trong rượu được tạo ra như thế nào?
(b) Aldehyde trong rượu ảnh hưởng như thế nầo đến sức khoẻ người sử dụng?
(c) Giới hạn an toàn cho nồng độ aldehyde trong rượu uống là bao nhiêu?
Trả lời:
a) Aldehyde là một loại độc tố được hình thành do sự oxi hoá của ethanol:
2C2H5OH + O2 2CH3CHO + 2H2O
b) CH3CHO là nguyên nhân gây đau đầu, chóng mặt, sốc rượu khi uống bởi chất này kích thích cho hệ tiêu hoá và hệ tuần hoàn hoạt động mạnh mẽ, làm tăng huyết áp đột ngột.
Nếu hàm lượng aldehyde trong rượu vượt ngưỡng cho phép có thề ảnh hưởng tới não bộ, dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm cần chữa trị ở các cơ sở Y tế một cách kịp thời.
c) Theo Tiêu chuẩn Việt Nam 7043 - 3013, hàm lượng aldehyde trong rượu trắng được quy định đạt chuẩn (không gây hại) không được phép vượt quá 50 mg trên 1 L rượu (tính theo đơn vị rượu 100°). Ví dụ xét đến 1 L rượu nếp 40° thì hàm lượng aldehyde trong rượu không được vượt quá 20 mg.
a) Aldehyde là một loại độc tố được hình thành do sự oxi hoá của ethanol:
2C2H5OH + O2 2CH3CHO + 2H2O
b) CH3CHO là nguyên nhân gây đau đầu, chóng mặt, sốc rượu khi uống bởi chất này kích thích cho hệ tiêu hoá và hệ tuần hoàn hoạt động mạnh mẽ, làm tăng huyết áp đột ngột.
Nếu hàm lượng aldehyde trong rượu vượt ngưỡng cho phép có thề ảnh hưởng tới não bộ, dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm cần chữa trị ở các cơ sở Y tế một cách kịp thời.
c) Theo Tiêu chuẩn Việt Nam 7043 - 3013, hàm lượng aldehyde trong rượu trắng được quy định đạt chuẩn (không gây hại) không được phép vượt quá 50 mg trên 1 L rượu (tính theo đơn vị rượu 100°). Ví dụ xét đến 1 L rượu nếp 40° thì hàm lượng aldehyde trong rượu không được vượt quá 20 mg.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Tính nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng.
Câu 2:
Thực hiện thí nghiệm sau: Nhỏ từ từ dung dịch sodium hydroxide 10% vào ống nghiệm có chứa vài giọt dung dịch copper(ll) sulfate 5% cho đến khi kết tủa xanh không tăng thêm nữa, nhỏ tiếp 2 - 3 mL dung dịch formaldehyde (HCHO) 10%. Đun nóng hỗn hợp xuất hiện kết tủa vàng, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch. Giải thích và viết phương trình hoá học minh hoạ.
Thực hiện thí nghiệm sau: Nhỏ từ từ dung dịch sodium hydroxide 10% vào ống nghiệm có chứa vài giọt dung dịch copper(ll) sulfate 5% cho đến khi kết tủa xanh không tăng thêm nữa, nhỏ tiếp 2 - 3 mL dung dịch formaldehyde (HCHO) 10%. Đun nóng hỗn hợp xuất hiện kết tủa vàng, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch. Giải thích và viết phương trình hoá học minh hoạ.
Câu 3:
Oxi hoá alcohol đơn chức (X) bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là ketone (Y) (tỉ khối hơi của (Y) so với khí hydrogen bằng 29). Công thức cấu tạo của (X) là
A. CH3-CH(OH)-CH3.
B. CH3-CH(OH)-CH2-CH3.
C. CH3-CO-CH3.
D. CH3-CH2-CH2-OH.
Oxi hoá alcohol đơn chức (X) bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là ketone (Y) (tỉ khối hơi của (Y) so với khí hydrogen bằng 29). Công thức cấu tạo của (X) là
A. CH3-CH(OH)-CH3.
B. CH3-CH(OH)-CH2-CH3.
C. CH3-CO-CH3.
D. CH3-CH2-CH2-OH.
Câu 4:
Cho các phát biểu sau:
(a) Formaldehyde dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde.
(b) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kì alcohol nào.
(c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước.
(d) Acetaldehyde được dùng để sản xuất acetic acid trong công nghiệp.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
(a) Formaldehyde dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde.
(b) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kì alcohol nào.
(c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước.
(d) Acetaldehyde được dùng để sản xuất acetic acid trong công nghiệp.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
Câu 5:
Acetone được điều chế bằng cách oxi hoá cumene nhờ oxygen, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 87 gam acetone thì lượng cumene cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 80%) là
A. 144 gam.
B. 180 gam.
C. 225 gam.
D. 216 gam.
Acetone được điều chế bằng cách oxi hoá cumene nhờ oxygen, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 87 gam acetone thì lượng cumene cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 80%) là
A. 144 gam.
B. 180 gam.
C. 225 gam.
D. 216 gam.
Câu 6:
Tên gọi của hợp chất với công thức cấu tạo CH3-CH(C2H5)-CH2-CHO là
A. 3-ethylbutanal. B. 3-methylpentanal.
C. 3-methylbutanal. D. 3-ethylpentanal.
Tên gọi của hợp chất với công thức cấu tạo CH3-CH(C2H5)-CH2-CHO là
A. 3-ethylbutanal. B. 3-methylpentanal.
C. 3-methylbutanal. D. 3-ethylpentanal.
Câu 7:
Cho 1 mL dung dịch AgNO31% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa sinh ra bị hoà tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch (X), đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 °C - 70 °C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng như gương. Chất (X) là chất nào sau đây?
A. Butanone.
B. Ethanol.
C. Formaldehyde.
D. Glycerol.
Cho 1 mL dung dịch AgNO31% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa sinh ra bị hoà tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch (X), đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 °C - 70 °C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng như gương. Chất (X) là chất nào sau đây?
A. Butanone.
B. Ethanol.
C. Formaldehyde.
D. Glycerol.
Câu 8:
Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ sau:
Xác định các chất oxi hoá và chất khử. Gọi tên các chất phản ứng và sản phẩm của các phản ứng.
Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ sau:
Xác định các chất oxi hoá và chất khử. Gọi tên các chất phản ứng và sản phẩm của các phản ứng.
Câu 9:
Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào không thể xảy ra? Hoàn thành phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.
(a) CH3CH2-CO-CH3 + [O] →
(b) CH3CH2-OH + [O] →
d) (CH3)2-C(OH)-CH2CH3 + [O] →
Câu 10:
Cho hỗn hợp (X) gồm 0,1 mol propenal và khí hydrogen qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp (Y) gồm propanal, propan-1-ol, propenal và 0,15 mol khí hydrogen.
a) Viết các phản ứng hoá học xảy rã.
b) Tính số mol khí hydrogen trong hỗn hợp (X) ban đầu, biết khối hơi của hỗn hợp (Y) so với CH4 bằng 1,55.
Cho hỗn hợp (X) gồm 0,1 mol propenal và khí hydrogen qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp (Y) gồm propanal, propan-1-ol, propenal và 0,15 mol khí hydrogen.
a) Viết các phản ứng hoá học xảy rã.
b) Tính số mol khí hydrogen trong hỗn hợp (X) ban đầu, biết khối hơi của hỗn hợp (Y) so với CH4 bằng 1,55.
Câu 11:
Formalin (còn gọi là formon) được dùng đề ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,... Formalin là
A. dung dịch rất loãng của formaldehyde.
B. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% acetaldehyde.
C. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% formaldehyde.
D. tên gọi khác của HCH=O.
Formalin (còn gọi là formon) được dùng đề ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,... Formalin là
A. dung dịch rất loãng của formaldehyde.
B. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% acetaldehyde.
C. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% formaldehyde.
D. tên gọi khác của HCH=O.
Câu 12:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Từ alkene ban đầu là C3H6, hãy viết các phản ứng tạo ra sản phẩm như sơ đồ trên (kèm điều kiện phản ứng).
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Từ alkene ban đầu là C3H6, hãy viết các phản ứng tạo ra sản phẩm như sơ đồ trên (kèm điều kiện phản ứng).
Câu 13:
Thực hiện phản ứng oxi hoá 4,958 L C2H4 (đkc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, (CuCl2) thu được chất (X) đơn chức. Cho toàn bộ lượng chất (X) tác dụng với hydrogen cyanide (HCN) dư, thu được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (cyanohydrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là
A. 70%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 80%.
Thực hiện phản ứng oxi hoá 4,958 L C2H4 (đkc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, (CuCl2) thu được chất (X) đơn chức. Cho toàn bộ lượng chất (X) tác dụng với hydrogen cyanide (HCN) dư, thu được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (cyanohydrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là
A. 70%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 80%.
Câu 14:
Cho các phản ứng sau:
(a) CH3CH2OH + CuO
(b) (CH3)2CHOH + CuO
(c)
(d) HC=CH + H2O
Những phản ứng sản phẩm tạo thành aldehyde là
A. (a). B. (c). C. (a) và (d). D. (b) và (c).
Cho các phản ứng sau:
(a) CH3CH2OH + CuO
(b) (CH3)2CHOH + CuO
(c)
(d) HC=CH + H2O
Những phản ứng sản phẩm tạo thành aldehyde là
A. (a). B. (c). C. (a) và (d). D. (b) và (c).