Câu hỏi:
13/07/2024 154
Một thí nghiệm của ethanol được tiến hành như sau:
Rót cồn 99° vào cốc. Làm khan bằng CuSO4 khan trước khi tiến hành thí nghiệm. Cho mẩu sodium vào cốc, bọt khí hydrogen xuất hiện trên bề mặt mẩu sodium. Thêm nước và chất chỉ thị phenolphthalein vào cốc, dung dịch dần chuyển màu hồng. Vận dụng thuyết Bronsted - Lowry, hãy giải thích sự đổi màu dung dịch phenolphthalein.
Rót cồn 99° vào cốc. Làm khan bằng CuSO4 khan trước khi tiến hành thí nghiệm. Cho mẩu sodium vào cốc, bọt khí hydrogen xuất hiện trên bề mặt mẩu sodium. Thêm nước và chất chỉ thị phenolphthalein vào cốc, dung dịch dần chuyển màu hồng. Vận dụng thuyết Bronsted - Lowry, hãy giải thích sự đổi màu dung dịch phenolphthalein.
Trả lời:
Trong dung dịch, C2H5ONa phân li theo phương trình:
C2H5ONa →C2H5O- + Na+
Theo thuyết Bronsted - Lowry, ion C2H5O- bị thuỷ phân theo phương trình:
C2H5O- + H2O C2H5OH + OH-
Dung dịch có tính kiềm nên làm dung dịch phenolphthalein không màu đổi màu hồng.
Trong dung dịch, C2H5ONa phân li theo phương trình:
C2H5ONa →C2H5O- + Na+
Theo thuyết Bronsted - Lowry, ion C2H5O- bị thuỷ phân theo phương trình:
C2H5O- + H2O C2H5OH + OH-
Dung dịch có tính kiềm nên làm dung dịch phenolphthalein không màu đổi màu hồng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Alcohol bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành ketone là
A. CH3CH(OH)CH3.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3CH2OH.
D. CH3OH.
Alcohol bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành ketone là
A. CH3CH(OH)CH3.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3CH2OH.
D. CH3OH.
Câu 2:
Cho các liên kết và giá trị năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết cộng hoá trị như sau:
Liên kết
H-C
H-O
C-C
C-O
O=O
C=O
Eb (kJ/mol)
413
467
347
358
498
745
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hơi ethanol.
b) Khi đốt cháy cùng số mol ethanol và methanol, nhiệt năng của phản ứng nào tạo ra nhiều hơn?
Cho các liên kết và giá trị năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết cộng hoá trị như sau:
Liên kết |
H-C |
H-O |
C-C |
C-O |
O=O |
C=O |
Eb (kJ/mol) |
413 |
467 |
347 |
358 |
498 |
745 |
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hơi ethanol.
b) Khi đốt cháy cùng số mol ethanol và methanol, nhiệt năng của phản ứng nào tạo ra nhiều hơn?
Câu 3:
Tên của alcohol có công thức cấu tạo:
A. isobutan-2-ol.
B. 2-methylbutan-2-ol.
C. 3-methylbutan-2-ol.
D. 2-methylbutan-3-ol.
Tên của alcohol có công thức cấu tạo:
A. isobutan-2-ol.
B. 2-methylbutan-2-ol.
C. 3-methylbutan-2-ol.
D. 2-methylbutan-3-ol.
Câu 4:
Diethyl ether là hợp chất hữu cơ có công thức C2H5OC2H5 (viết tắt là Et2O) thường được sử dụng làm dung môi không proton phổ biến trong phòng thí nghiệm, dung môi đặc biệt quan trọng trong sản xuất nhựa cellulose như cellulose acetate. Et2O có chỉ số cetane (đại lượng quy ước cho khả năng tự bốc cháy của nhiên liệu, có trị số từ 0 - 100) cao, khoảng 85 - 96, làm chất kích nổ cho một số động cơ; Et2O kết hợp với các sản phẩm chưng cất dầu mỏ như xăng, dầu diesel, giúp khởi động lại động cơ ở nhiệt độ dưới 0°C.
Et2O được sản xuất bằng phương pháp loại nước ở thể hơi ethyl alcohol với xúc tác alumina (Al2O3), hiệu suất lên đến 95%. Et2O cũng được điều chế trong phòng thí nghiệm và quy mô công nghiệp bằng hỗn hợp ethyl alcohol và sulfuric acid đặc, phản ứng thực hiện ở nhiệt độ thấp hơn 150 °C để tránh tạo ra ethylene.
Theo tính toán lí thuyết, để sản xuất 1 tấn diethyl ether, cần khối lượng ethyl alcohol tối thiểu là bao nhiêu?
Diethyl ether là hợp chất hữu cơ có công thức C2H5OC2H5 (viết tắt là Et2O) thường được sử dụng làm dung môi không proton phổ biến trong phòng thí nghiệm, dung môi đặc biệt quan trọng trong sản xuất nhựa cellulose như cellulose acetate. Et2O có chỉ số cetane (đại lượng quy ước cho khả năng tự bốc cháy của nhiên liệu, có trị số từ 0 - 100) cao, khoảng 85 - 96, làm chất kích nổ cho một số động cơ; Et2O kết hợp với các sản phẩm chưng cất dầu mỏ như xăng, dầu diesel, giúp khởi động lại động cơ ở nhiệt độ dưới 0°C.
Et2O được sản xuất bằng phương pháp loại nước ở thể hơi ethyl alcohol với xúc tác alumina (Al2O3), hiệu suất lên đến 95%. Et2O cũng được điều chế trong phòng thí nghiệm và quy mô công nghiệp bằng hỗn hợp ethyl alcohol và sulfuric acid đặc, phản ứng thực hiện ở nhiệt độ thấp hơn 150 °C để tránh tạo ra ethylene.
Theo tính toán lí thuyết, để sản xuất 1 tấn diethyl ether, cần khối lượng ethyl alcohol tối thiểu là bao nhiêu?
Câu 5:
Saccharose là một loại đường phổ biến, sản xuất chủ yếu từ cây mía. Saccharose có cấu trúc phân tử:
Số nhóm chức alcohol trong phân tử saccharose là
A. 3. B.5. C. 8. D. 11.
Saccharose là một loại đường phổ biến, sản xuất chủ yếu từ cây mía. Saccharose có cấu trúc phân tử:
Số nhóm chức alcohol trong phân tử saccharose là
A. 3. B.5. C. 8. D. 11.
Câu 6:
Nhóm chức alcohol không bị phá vỡ bởi tác nhân nào?
A. Na.
B. H2SO4 đặc, 170 °C.
C. Cu.
D. CuO, to
Nhóm chức alcohol không bị phá vỡ bởi tác nhân nào?
A. Na.
B. H2SO4 đặc, 170 °C.
C. Cu.
D. CuO, to
Câu 7:
Albuterol được sử dụng như một loại thuốc cho đường hô hấp, trị hen suyễn, có công thức:
Cho biết nhóm -OH nào thuộc nhóm chức alcohol và xác định bậc alcohol trong albuterol.
Albuterol được sử dụng như một loại thuốc cho đường hô hấp, trị hen suyễn, có công thức:
Cho biết nhóm -OH nào thuộc nhóm chức alcohol và xác định bậc alcohol trong albuterol.
Câu 8:
Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, củ cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp, hiệu suất cả quá trình là 90%. Tính khối lượng ethanol thu được từ 1 tấn rỉ đường mía theo 2 phương trình:
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Saccharose glucose fructose
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
glucose/fructose ethanol
Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, củ cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp, hiệu suất cả quá trình là 90%. Tính khối lượng ethanol thu được từ 1 tấn rỉ đường mía theo 2 phương trình:
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Saccharose glucose fructose
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
glucose/fructose ethanol
Câu 9:
Trên phổ hồng ngoại (IR) cho các tín hiệu ở các số sóng khác nhau. Cho biết tín hiệu nào đặc trưng của nhóm chức alcohol.
A.
B.
C.
D.
A.
C.
Câu 10:
Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là
A. CH3OCH3.
B. CH3CH2OH.
C. HOCH2CH2OH.
D. CH3CH2CH2OH.
Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là
A. CH3OCH3.
B. CH3CH2OH.
C. HOCH2CH2OH.
D. CH3CH2CH2OH.
Câu 11:
Hợp chất thuộc loại polyalcohol là
A. CH3OH.
B. CH3CH2OH.
C. CH2=CHCH2OH.
D. HOCH2CH2OH.
Hợp chất thuộc loại polyalcohol là
A. CH3OH.
B. CH3CH2OH.
C. CH2=CHCH2OH.
D. HOCH2CH2OH.
Câu 12:
Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là
A. propane-1,2-diol, CH3CH(OH)CH2OH.
B. propan-2-ol, CH3CH(OH)CH3.
C. propane-1,3-diol, HOCH2CH2CH2OH.
D. ethanol, CH3CH2OH.
Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là
A. propane-1,2-diol, CH3CH(OH)CH2OH.
B. propan-2-ol, CH3CH(OH)CH3.
C. propane-1,3-diol, HOCH2CH2CH2OH.
D. ethanol, CH3CH2OH.
Câu 13:
Mô tả thí nghiệm tìm hiểu phản ứng tách hydrogen trong nhóm -OH của alcohol đơn chức với polyalcohol như sau:
Bước 1: Lấy 2 mL ethyl alcohol và 2 mL ethylene glycol lần lượt cho vào 2 ống nghiệm được đánh số (1), (2).
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm mẩu nhỏ sodium có kích thước tương đương nhau.
Khí H2 thoát ra trong ống nghiệm nào nhanh hơn? Giải thích.
Mô tả thí nghiệm tìm hiểu phản ứng tách hydrogen trong nhóm -OH của alcohol đơn chức với polyalcohol như sau:
Bước 1: Lấy 2 mL ethyl alcohol và 2 mL ethylene glycol lần lượt cho vào 2 ống nghiệm được đánh số (1), (2).
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm mẩu nhỏ sodium có kích thước tương đương nhau.
Khí H2 thoát ra trong ống nghiệm nào nhanh hơn? Giải thích.
Câu 14:
Trong các alcohol sau, alcohol nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3CH2OH.
B. HOCH2CH2OH.
C. CH3CH2CH2OH.
D. CH3CH2CH2CH2OH.
Trong các alcohol sau, alcohol nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3CH2OH.
B. HOCH2CH2OH.
C. CH3CH2CH2OH.
D. CH3CH2CH2CH2OH.
Câu 15:
Biểu đồ dưới đây biểu diễn nhiệt độ sôi (°C) của một số alcohol. Nhận xét nhiệt độ sôi của các alcohol trên. Giải thích.
Nhiệt độ sôi của một số alcohol