Câu hỏi:
21/07/2024 115
Một thanh cứng đồng chất chịu tác dụng của bốn lực như hình 2.21.
Thanh có thể quay quanh trục tại P. Với mỗi lực, hãy xác định:
Mômen của lực đó đối với trục quay tại P.
Một thanh cứng đồng chất chịu tác dụng của bốn lực như hình 2.21.
Thanh có thể quay quanh trục tại P. Với mỗi lực, hãy xác định:
Mômen của lực đó đối với trục quay tại P.
Trả lời:
Lời giải
Mômen của lực \[\overrightarrow {{F_1}} \] bằng không do lực này đi qua trục quay.
Mômen của lực F2 có độ lớn bằng:
\[{M_2} = 10.0,25 = 2,5\left( {Nm} \right)\]
Mômen của lực F3 có độ lớn bằng:
\[{M_3} = 10.0,50.sin30^\circ = 2,5(Nm) = 2,5\left( {Nm} \right)\]
Mômen của lực F4 có độ lớn bằng:
\[{M_4} = 5.1,00 = 5\left( {Nm} \right)\]
Lời giải
Mômen của lực \[\overrightarrow {{F_1}} \] bằng không do lực này đi qua trục quay.
Mômen của lực F2 có độ lớn bằng:
\[{M_2} = 10.0,25 = 2,5\left( {Nm} \right)\]
Mômen của lực F3 có độ lớn bằng:
\[{M_3} = 10.0,50.sin30^\circ = 2,5(Nm) = 2,5\left( {Nm} \right)\]
Mômen của lực F4 có độ lớn bằng:
\[{M_4} = 5.1,00 = 5\left( {Nm} \right)\]
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chỉ ra điểm tựa mà búa có thể quay xung quanh điểm đó khi nhổ đinh.
Câu 2:
Xác định độ lớn thành phần lực theo phương ngang mà bánh xe tác dụng lên mặt đường.
Câu 3:
Một đĩa tròn phẳng, mỏng, đồng chất, bán kính R sẽ có điểm đặt của trọng lực tại tâm của đĩa. Hỏi khi khoét một lỗ tròn bán kính \[\frac{R}{2}\] (hình 2.19) thì trọng tâm của đĩa sẽ ở vị trí nào?
Câu 4:
Một xe đẩy chở đất như trong hình 2.20. Xét với trục quay là trục bánh xe, hãy:
Tính mômen lực gây ra bởi trọng lực P = 400 N tác dụng lên đất trong xe. Mômen lực này có tác dụng làm quay theo chiều nào?
Một xe đẩy chở đất như trong hình 2.20. Xét với trục quay là trục bánh xe, hãy:
Tính mômen lực gây ra bởi trọng lực P = 400 N tác dụng lên đất trong xe. Mômen lực này có tác dụng làm quay theo chiều nào?
Câu 5:
Một vật có trục quay cố định chịu tác dụng của lực \[\overrightarrow F \]. Tình huống nào sau đây, lực \[\overrightarrow F \] sẽ gây tác dụng làm quay đối với vật?
A. Giá của lực \[\overrightarrow F \] không đi qua trục quay.
B. Giá của lực \[\overrightarrow F \] song song với trục quay.
C. Giá của lực \[\overrightarrow F \] đi qua trục quay.
D. Giá của lực \[\overrightarrow F \] có phương bất kì.
Một vật có trục quay cố định chịu tác dụng của lực \[\overrightarrow F \]. Tình huống nào sau đây, lực \[\overrightarrow F \] sẽ gây tác dụng làm quay đối với vật?
A. Giá của lực \[\overrightarrow F \] không đi qua trục quay.
B. Giá của lực \[\overrightarrow F \] song song với trục quay.
C. Giá của lực \[\overrightarrow F \] đi qua trục quay.
D. Giá của lực \[\overrightarrow F \] có phương bất kì.
Câu 6:
Ô tô đang chuyển động với vận tốc không đổi khi trục truyền động của ô tô tác dụng mômen lực 200 Nm lên bánh xe (hình 2.23). Bán kính của bánh xe là 0,18 m.
Mô tả tác dụng của mômen lực này đối với bánh xe và đối với cả xe.
Ô tô đang chuyển động với vận tốc không đổi khi trục truyền động của ô tô tác dụng mômen lực 200 Nm lên bánh xe (hình 2.23). Bán kính của bánh xe là 0,18 m.
Mô tả tác dụng của mômen lực này đối với bánh xe và đối với cả xe.
Câu 7:
Một người dùng búa để nhổ đinh như hình 2.22.
Biểu diễn các lực tác dụng lên búa.
Một người dùng búa để nhổ đinh như hình 2.22.
Biểu diễn các lực tác dụng lên búa.
Câu 8:
Hình 2.24 cho thấy một bức tranh được treo bằng dây vào một chiếc đinh cố định trên tường. Bức tranh ở trạng thái cân bằng.
Biểu diễn ba vectơ lực tác dụng lên bức tranh.
Hình 2.24 cho thấy một bức tranh được treo bằng dây vào một chiếc đinh cố định trên tường. Bức tranh ở trạng thái cân bằng.
Biểu diễn ba vectơ lực tác dụng lên bức tranh.
Câu 9:
Một cân đòn sử dụng khối lượng trượt 100 g để cân vật M. Cân đạt được sự cân bằng khi hệ vật nằm ở vị trí như hình 2.26. Xác định khối lượng của vật M được cân trong trường hợp này.
Một cân đòn sử dụng khối lượng trượt 100 g để cân vật M. Cân đạt được sự cân bằng khi hệ vật nằm ở vị trí như hình 2.26. Xác định khối lượng của vật M được cân trong trường hợp này.
Câu 10:
Cặp lực nào trong hình 2.17 là ngẫu lực?
A. Hình a.
B. Hình b.
C. Hình c.
D. Hình d.
Cặp lực nào trong hình 2.17 là ngẫu lực?
A. Hình a.
B. Hình b.
C. Hình c.
D. Hình d.
Câu 11:
Hai thanh dầm thép đồng chất, có trọng tâm tại A và B, đặt chồng lên nhau như hình 2.18. Thanh dài hơn có trọng lượng 10 kN.
Xác định hợp lực (độ lớn P và giá) của các trọng lực tác dụng lên hai thanh dầm.
Hai thanh dầm thép đồng chất, có trọng tâm tại A và B, đặt chồng lên nhau như hình 2.18. Thanh dài hơn có trọng lượng 10 kN.
Xác định hợp lực (độ lớn P và giá) của các trọng lực tác dụng lên hai thanh dầm.
Câu 12:
Biết lực cản của gỗ lên đinh là 1 000 N. Xác định độ lớn tối thiểu của lực mà người đó cần tác dụng để nhổ được đinh.
Câu 13:
Một thanh đồng chất tì lên giá đỡ tại O và được giữ nằm cân bằng với hai lực đặt tại A và B như hình 2.16. Vì thanh cân bằng nên hai lực tại A và B sẽ cho hợp lực đặt tại O. Độ lớn của lực tại B là:
A. X = 11 N.
B. X = 36 N.
C. X = 47 N.
D. Không xác định được vì thiếu thông tin.
Một thanh đồng chất tì lên giá đỡ tại O và được giữ nằm cân bằng với hai lực đặt tại A và B như hình 2.16. Vì thanh cân bằng nên hai lực tại A và B sẽ cho hợp lực đặt tại O. Độ lớn của lực tại B là:
A. X = 11 N.
B. X = 36 N.
C. X = 47 N.
D. Không xác định được vì thiếu thông tin.