Câu hỏi:

23/07/2024 237

Một số loại xe ô tô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa một lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN3), được gọi là "túi khí". Khi có va chạm mạnh xảy ra, sodium azide bị phân huỷ rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố Na, làm túi phồng lên, bảo vệ được người trong xe tránh khỏi thương tích. Phương trình hoá học của phản ứng phân huỷ sodium azide là

A. 2NaN3 → 2Na + 3N2.

Đáp án chính xác

B. 2NaN3 → 2Na + N2.

C. NaN3 → Na + 3N2.

D. 2NaN3 → Na + 3N2

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết là

Xem đáp án » 23/07/2024 17,780

Câu 2:

Cho phản ứng đốt cháy ethane:

C2H6 (g) + \(\frac{7}{2}\)O2 (g)  2CO2 (g) + 3H2O (l)    

Biết:

Chất

C2H6 (g)

O2 (g)

CO2 (g)

H2O (l)

\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1)

-84,7

0

-393,5

-285,8

a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane.

b) Cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt, giải thích.

Xem đáp án » 22/07/2024 14,001

Câu 3:

Cho phản ứng sau:

\[S{O_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to S{O_3}(l)\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 = - 144,2\,kJ\]

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 là -296,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của SO3

Xem đáp án » 21/07/2024 8,664

Câu 4:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Xem đáp án » 22/07/2024 5,417

Câu 5:

Cho phản ứng: N2(g) + O2(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng và cho biết vì sao nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện.

Xem đáp án » 21/07/2024 3,649

Câu 6:

Phản ứng thu nhiệt thì

Xem đáp án » 21/07/2024 2,564

Câu 7:

Cho các phản ứng sau:

(1) C(s) + CO2(g) → 2CO(g)                          \({\Delta _r}H_{500}^o\) = 173,6 kJ

(2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g)              \({\Delta _r}H_{500}^o\) = 133,8 kJ

(3) CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g)

Ở 500K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là

Xem đáp án » 21/07/2024 2,429

Câu 8:

Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).           

Ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng là (Biết nhiệt tạo thành (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là -1 207, -635 và -393,5)

Xem đáp án » 17/07/2024 2,337

Câu 9:

Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:

\[CO\left( g \right) + \frac{1}{2}{O_2}\left( g \right) \to C{O_2}\left( g \right)\]                        \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 283,00kJ\] (1)

\[{H_2}\left( g \right) + {F_2}\left( g \right) \to 2HF\left( g \right)\]                             \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 546,00kJ\] (2)

Nhận xét đúng là

Xem đáp án » 18/07/2024 2,246

Câu 10:

Cho phản ứng: NH3 + HCl → NH4Cl. Trong đó, NH3 đóng vai trò là

Xem đáp án » 21/07/2024 2,191

Câu 11:

Cho phản ứng sau: CH≡CH(g) + H2(g) → CH3-CH3(g).

Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H-H là 436, của C-C là 347, của C-H là 414 và của C≡C là 839. Biến thiên enthalpy của phản ứng là

Xem đáp án » 17/07/2024 2,067

Câu 12:

Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.

a) Al + HCl \( \to \) AlCl3 + H2.

b) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.

Xem đáp án » 23/07/2024 1,831

Câu 13:

Trong các phản ứng sau:

(1) Phản ứng đốt cháy cồn.

(2) Phản ứng tôi vôi.

(3) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím.

Phản ứng toả nhiệt là

Xem đáp án » 19/07/2024 1,779

Câu 14:

Cho 17,4 gram MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư theo sơ đồ phản ứng sau: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2↑ + H2O. Số mol HCl bị oxi hoá là

Xem đáp án » 23/07/2024 1,565

Câu 15:

Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 11/07/2024 1,180

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »