Câu hỏi:
23/07/2024 1,817
Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
a) Al + HCl \( \to \) AlCl3 + H2.
b) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.
Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
a) Al + HCl \( \to \) AlCl3 + H2.
b) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.
Trả lời:
a) \[\mathop {Al}\limits^0 \, + \mathop H\limits^{ + 1} Cl \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} C{l_3} + {\mathop H\limits^0 _2}\]
Chất khử: Al
Chất oxi hóa: HCl
Ta có các quá trình:
\[\begin{array}{l}2 \times \\3 \times \end{array}\] \[\left| \begin{array}{l}\mathop {Al}\limits^0 \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} + 3e\\2\mathop H\limits^{ + 1} + 2e \to {\mathop H\limits^0 _2}\end{array} \right.\]
Phương trình hoá học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
b)
Chất khử: FeS2; chất oxi hóa: O2
Phương trình hóa học:
\(4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\)
a) \[\mathop {Al}\limits^0 \, + \mathop H\limits^{ + 1} Cl \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} C{l_3} + {\mathop H\limits^0 _2}\]
Chất khử: Al
Chất oxi hóa: HCl
Ta có các quá trình:
\[\begin{array}{l}2 \times \\3 \times \end{array}\] \[\left| \begin{array}{l}\mathop {Al}\limits^0 \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} + 3e\\2\mathop H\limits^{ + 1} + 2e \to {\mathop H\limits^0 _2}\end{array} \right.\]
Phương trình hoá học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
b)
Chất khử: FeS2; chất oxi hóa: O2
Phương trình hóa học:
\(4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết là
Câu 2:
Cho phản ứng đốt cháy ethane:
C2H6 (g) + \(\frac{7}{2}\)O2 (g) 2CO2 (g) + 3H2O (l)
Biết:
Chất
C2H6 (g)
O2 (g)
CO2 (g)
H2O (l)
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1)
-84,7
0
-393,5
-285,8
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane.
b) Cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt, giải thích.
Cho phản ứng đốt cháy ethane:
C2H6 (g) + \(\frac{7}{2}\)O2 (g) 2CO2 (g) + 3H2O (l)
Biết:
Chất |
C2H6 (g) |
O2 (g) |
CO2 (g) |
H2O (l) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
-84,7 |
0 |
-393,5 |
-285,8 |
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane.
b) Cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt, giải thích.
Câu 3:
Cho phản ứng sau:
\[S{O_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to S{O_3}(l)\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 = - 144,2\,kJ\]
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 là -296,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của SO3 là
Cho phản ứng sau:
\[S{O_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to S{O_3}(l)\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 = - 144,2\,kJ\]
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 là -296,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của SO3 là
Câu 5:
Cho phản ứng: N2(g) + O2(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng và cho biết vì sao nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện.
Câu 7:
Cho các phản ứng sau:
(1) C(s) + CO2(g) → 2CO(g) \({\Delta _r}H_{500}^o\) = 173,6 kJ
(2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g) \({\Delta _r}H_{500}^o\) = 133,8 kJ
(3) CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g)
Ở 500K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là
Cho các phản ứng sau:
(1) C(s) + CO2(g) → 2CO(g) \({\Delta _r}H_{500}^o\) = 173,6 kJ
(2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g) \({\Delta _r}H_{500}^o\) = 133,8 kJ
(3) CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g)
Ở 500K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là
Câu 8:
Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
\[CO\left( g \right) + \frac{1}{2}{O_2}\left( g \right) \to C{O_2}\left( g \right)\] \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 283,00kJ\] (1)
\[{H_2}\left( g \right) + {F_2}\left( g \right) \to 2HF\left( g \right)\] \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 546,00kJ\] (2)
Nhận xét đúng là
Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
\[CO\left( g \right) + \frac{1}{2}{O_2}\left( g \right) \to C{O_2}\left( g \right)\] \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 283,00kJ\] (1)
\[{H_2}\left( g \right) + {F_2}\left( g \right) \to 2HF\left( g \right)\] \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 546,00kJ\] (2)
Nhận xét đúng là
Câu 9:
Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).
Ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng là (Biết nhiệt tạo thành (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là -1 207, -635 và -393,5)
Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).
Ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng là (Biết nhiệt tạo thành (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là -1 207, -635 và -393,5)
Câu 10:
Cho phản ứng: NH3 + HCl → NH4Cl. Trong đó, NH3 đóng vai trò là
Câu 11:
Cho phản ứng sau: CH≡CH(g) + H2(g) → CH3-CH3(g).
Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H-H là 436, của C-C là 347, của C-H là 414 và của C≡C là 839. Biến thiên enthalpy của phản ứng là
Cho phản ứng sau: CH≡CH(g) + H2(g) → CH3-CH3(g).
Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H-H là 436, của C-C là 347, của C-H là 414 và của C≡C là 839. Biến thiên enthalpy của phản ứng là
Câu 12:
Trong các phản ứng sau:
(1) Phản ứng đốt cháy cồn.
(2) Phản ứng tôi vôi.
(3) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím.
Phản ứng toả nhiệt là
Trong các phản ứng sau:
(1) Phản ứng đốt cháy cồn.
(2) Phản ứng tôi vôi.
(3) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím.
Phản ứng toả nhiệt là