Câu hỏi:

06/09/2024 397

Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,2AA: 0,8Aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thu được tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể là

A. 10%      

Đáp án chính xác

B. 15%    

C. 20%

D. 25%

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

* Phương pháp:

- Dùng công thức tính tỉ lệ kiểu gen dị hợp qua n thế hệ tự thụ: Aa=k2n 

* Cách giải:

Sau 3 thế hệ tự thụ: Aa=0,88=0,1 

A đúng.

* Tìm hiểu "Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần"

1. Quần thể tự thụ phấnLý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn thay đổi theo hướng giảm dần tấn số kiểu gen dị hợp tử và tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp.

- Công thức tổng quát.

QT: xAA + yAa +zaa=1

Trong đó: x, y,z lần lượt là tần số của các kiểu gen: AA, Aa, aa.

Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế hệ thì:

- Tần số của alen AA: x + (y-y(1/2)n )/2

- Tần số của kiểu gen Aa: (½)n .y

-Tần số của kiểu gen aa: z + (y-y(1/2)n )/2

2. Quần thể giao phối gần:

- Ở các loài động vật, hiện tượng cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì gọi là giao phối gần (giao phối cận huyết)

- Qua các thế hệ giao phối gần thì tần số kiểu gen dị hợp giảm dần và tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

Giải SGK Sinh học 12 Bài 18: Di truyền quần thể

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở cừu A: có sừng; a: không sừng; Kiểu gen Aa quy định có sừng ở giới đực không sừng ở giới cái. Cho cừu cái có sừng giao phối với cừu đực không sừng thu được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Cho các kết luận sau:

(1) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 1 có sừng: 1 không sừng.

(2) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1 có sừng: 1 không sừng.

(3) Xác suất bắt gặp cừu đực có sừng ở F2 là 37,5%.

(4) Cho cừu đực có sừng ở F2 giao phối với cừu cái không sừng ở F2, xác suất bắt gặp cừu cái có sừng ở F3 xấp xỉ là 11,11%.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án » 23/07/2024 484

Câu 2:

Trong cơ chế hoạt động của Operon – Lac, vị trí nào sau đây là nơi tương tác với protein ức chế?

Xem đáp án » 01/11/2024 294

Câu 3:

Nguyên tắc bổ sung G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc của loại axit nuclêic và cơ chế di truyền nào sau đây?

(1) Phân tử ADN mạch kép.

(2) Phân tử tARN.

(3) Quá trình phiên mã.

(4) Quá trình dịch mã.

(5) Phân tử mARN.

(6) Nhân đôi ADN.

Xem đáp án » 22/07/2024 277

Câu 4:

Khâu thứ 2 trong quy trình tạo giống bằng công nghệ gen là

Xem đáp án » 20/07/2024 275

Câu 5:

Cho một cơ thể có kiểu gen AaBbDdXY. Biết có 10% số tế bào chỉ xảy ra rối loạn trong giảm phân 1 ở cặp Aa, 15% số tế bào chỉ xảy ra rối loạn trong giảm phân 1 ở cặp Bb, 20% số tế bào chỉ xảy ra rối loạn trong giảm phân 1 ở cặp Dd; 5% số tế bào chỉ xảy ra rối loạn trong giảm phân 1 ở cặp XY. Các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Số loại giao tử đột biến tối đa tạo thành là

Xem đáp án » 22/07/2024 246

Câu 6:

Ở một loài động vật A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a lông xám, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với con lông xám thu được F1 có tỉ lệ 75% lông đen: 25% lông xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Ở F2 tỉ lệ con thuần chủng là

Xem đáp án » 22/07/2024 223

Câu 7:

Nhận định nào về phương pháp tạo giống có ưu thế lai là đúng?

Xem đáp án » 21/07/2024 208

Câu 8:

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1?

Xem đáp án » 22/07/2024 191

Câu 9:

Có bao nhiêu nhân tố tiến hoá sau đây làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen?

(1) Đột biến;                   (2) Giao phối không ngẫu nhiên;

(3) Chọn lọc tự nhiên;     (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

Xem đáp án » 22/07/2024 187

Câu 10:

Ở một loài thực vật: AA quy định hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng. Thế hệ xuất phát của 1 quần thể có thành phần kiểu gen là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Cho các phát biểu sau:

(1) Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá thì ở F2 số cá thể mang a chiếm 64%.

(2) Nếu các cây có cùng kiểu hình mới giao phấn với nhau thì làm thay đổi tần số alen.

(3) Nếu các cây hoa trắng không sinh sản thì ở F1 tỉ lệ cây hoa trắng là 6,25%.

(4) Nếu F1 có 0,64AA: 0,32Aa; 0,04aa thì chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.

Số kết luận đúng là

Xem đáp án » 22/07/2024 185

Câu 11:

Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định 1 tính trạng, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây giao phấn với nhau tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 10 loại kiểu gen. Theo lý thuyết các cây mang 3 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án » 22/07/2024 177

Câu 12:

Loài động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?

Xem đáp án » 20/07/2024 175

Câu 13:

Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra

Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. (ảnh 1)

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ II7 và II8 trong phả hệ này sinh ra đứa con đầu lòng mang kiểu gen dị hợp về máu và không mang alen gây bệnh?

Xem đáp án » 22/07/2024 174

Câu 14:

Cho các kết luận sau về các quy luật di truyền:

(1) Moocgan tiến hành phép lai phân tích ruồi giấm đực tìm ra quy luật hoán vị gen.

(2) Moocgan tiến hành phép lai phân tích ruồi giấm cái tìm ra quy luật liên kết gen.

(3) Moocgan tiến hành phép lai thuận nghịch ở ruồi giấm tìm ra quy luật di truyền liên kết với giới tính.

(4) Coren và Bo tiến hành phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn tìm ra quy luật di truyền qua tế bào chất.

Số kết luận đúng là

Xem đáp án » 22/07/2024 165

Câu 15:

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi - Vanbec ?

Xem đáp án » 20/07/2024 161

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »