Câu hỏi:
22/07/2024 131
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có 40% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng; 40% số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen; 20% số cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có 40% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng; 40% số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen; 20% số cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm
A. .
B.
C.
D.
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P
Bước 2: Cho Ptự thụ, tính
+ Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ
+ Tỉ lệ thân cao hoa đỏ thuần chủng.
P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,4AABB:0,4AaBb:0,2aabb
Quần thể tự thụ qua 2 thế hệ,
Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ
Tỉ lệ
Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Loài cá vược miệng nhỏ (Micropterus dolomieu) được du nhập vào một khu vực nghiên cứu trong thí nghiệm sau. Để bảo vệ các loài cá bản địa, một chương trình loại bỏ loài cá vược miệng nhỏ này đã được bắt đầu ở hồ Little Moose vào năm 2000 (được biểu thị bằng đường thẳng đứng trong Hình). Chương trình này được diễn ra liên tục cho đến năm 2007. Một nhóm nghiên cứu đã kiểm tra ảnh hưởng của việc loại bỏ quần thể cá vược miệng nhỏ này. Họ thấy rằng, trong khi tổng sinh khối của quần thể giảm thì kích thước quần thể tăng lên. Để xác định nguyên nhân của hiện tượng này, họ đã chia quần thể thành ba nhóm dựa trên kích thước cá thể: cá dưới một tuổi (kích thước <100 mm, Hình a), cá non (100-200 mm, Hình b) và cá trưởng thành (> 200 mm, Hình c). Nhóm nghiên cứu đã thu thập hai đợt lấy mẫu trong mỗi năm (mùa xuân và mùa thu). Kết quả được hiển thị trong Hình:
(Đường liền nét: lấy mẫu vào mùa xuân/ đường đứt nét: lấy mẫu vào mùa thu)
Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Sự loại bỏ ảnh hưởng nhiều nhất tới loại cá độ tuổi trưởng thành.
II. Sự giảm số lượng cá trưởng thành không làm thay đổi tỉ lệ sinh sản thành công.
III. Sự suy giảm độ nhiều của cá trưởng thành đã làm giảm sự cạnh tranh trong quần thể, do đó số lượng cá thể cá dưới một tuổi và cá non có thể sống sót là nhiều hơn.
III. Theo thời gian, độ tuổi trung bình của quần thể cá vược này có xu hướng giảm.
Loài cá vược miệng nhỏ (Micropterus dolomieu) được du nhập vào một khu vực nghiên cứu trong thí nghiệm sau. Để bảo vệ các loài cá bản địa, một chương trình loại bỏ loài cá vược miệng nhỏ này đã được bắt đầu ở hồ Little Moose vào năm 2000 (được biểu thị bằng đường thẳng đứng trong Hình). Chương trình này được diễn ra liên tục cho đến năm 2007. Một nhóm nghiên cứu đã kiểm tra ảnh hưởng của việc loại bỏ quần thể cá vược miệng nhỏ này. Họ thấy rằng, trong khi tổng sinh khối của quần thể giảm thì kích thước quần thể tăng lên. Để xác định nguyên nhân của hiện tượng này, họ đã chia quần thể thành ba nhóm dựa trên kích thước cá thể: cá dưới một tuổi (kích thước <100 mm, Hình a), cá non (100-200 mm, Hình b) và cá trưởng thành (> 200 mm, Hình c). Nhóm nghiên cứu đã thu thập hai đợt lấy mẫu trong mỗi năm (mùa xuân và mùa thu). Kết quả được hiển thị trong Hình:
(Đường liền nét: lấy mẫu vào mùa xuân/ đường đứt nét: lấy mẫu vào mùa thu)
Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Sự loại bỏ ảnh hưởng nhiều nhất tới loại cá độ tuổi trưởng thành.
II. Sự giảm số lượng cá trưởng thành không làm thay đổi tỉ lệ sinh sản thành công.
III. Sự suy giảm độ nhiều của cá trưởng thành đã làm giảm sự cạnh tranh trong quần thể, do đó số lượng cá thể cá dưới một tuổi và cá non có thể sống sót là nhiều hơn.
III. Theo thời gian, độ tuổi trung bình của quần thể cá vược này có xu hướng giảm.
Câu 2:
Cừu Dolly (05/07/1996) là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế giới. Quy trình nhân bản được mô tả như sau:
Khi nói về quá trình nhân bản trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(I) Cừu (S) là cừu Dolly.
(II) Sản phẩm của bước 5 là hợp tử.
(III) Tế bào Y là tế bào xoma.
(IV) Bước 7 là chuyển gen vào cừu cái mang thai hộ.
(V) Tế bào X là tế bào tuyến vú.
Cừu Dolly (05/07/1996) là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế giới. Quy trình nhân bản được mô tả như sau:
Khi nói về quá trình nhân bản trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(I) Cừu (S) là cừu Dolly.
(II) Sản phẩm của bước 5 là hợp tử.
(III) Tế bào Y là tế bào xoma.
(IV) Bước 7 là chuyển gen vào cừu cái mang thai hộ.
(V) Tế bào X là tế bào tuyến vú.
Câu 3:
Trong hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen cấu trúc Z tạo ra enzim -galactosidase. Enzim này tham gia phân giải đường lactôzo (đường đôi) thành glucôzo và galactôzo (đường đơn). Giả sử gen cấu trúc Z bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể không bị thay đổi thành phần axit amin.
II. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có thể dịch mã tạo enzim - galactosidase.
III. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 axit amin.
IV. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 số côđon mã hoá axit amin.
Trong hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen cấu trúc Z tạo ra enzim -galactosidase. Enzim này tham gia phân giải đường lactôzo (đường đôi) thành glucôzo và galactôzo (đường đơn). Giả sử gen cấu trúc Z bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể không bị thay đổi thành phần axit amin.
II. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có thể dịch mã tạo enzim - galactosidase.
III. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 axit amin.
IV. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 số côđon mã hoá axit amin.
Câu 4:
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập. Sử dụng cônsixin tác động lên đỉnh sinh trưởng của một cây dị hợp tử 2 cặp gen để gây tứ bội hoá. Biết rằng chỉ xảy ra đột biến tứ bội mà không xảy ra các đột biến khác. Theo lí thuyết, cây này giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập. Sử dụng cônsixin tác động lên đỉnh sinh trưởng của một cây dị hợp tử 2 cặp gen để gây tứ bội hoá. Biết rằng chỉ xảy ra đột biến tứ bội mà không xảy ra các đột biến khác. Theo lí thuyết, cây này giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Câu 5:
Người ta cho một ít đất chứa vi khuẩn nitrat hóa vào một bình chứa dung dịch muối amoni. Nồng độ của các ion amoni, nitrit và nitrat được đo trong vài tuần và kết quả được hiển thị trong biểu đồ sau.
Các chất tương ứng với X, Y, Z là
Người ta cho một ít đất chứa vi khuẩn nitrat hóa vào một bình chứa dung dịch muối amoni. Nồng độ của các ion amoni, nitrit và nitrat được đo trong vài tuần và kết quả được hiển thị trong biểu đồ sau.
Các chất tương ứng với X, Y, Z là
Câu 6:
Quần thể thực vật tự thụ phấn nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội tăng dần qua các thế hệ?
Quần thể thực vật tự thụ phấn nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội tăng dần qua các thế hệ?
Câu 7:
Ở ruồi giấm, xét một cơ thể bình thường có bộ NST được ký hiệu là AaBbDdXY, trong đó XY là cặp NST giới tính, các cặp Aa, Bb, Dd là NST thường. Có 3 tế bào của cơ thể này thực hiện giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 12 tế bào giao tử được tạo ra.
II. Số giao tử có bộ NST AbdX có thể là 8.
III. Tỉ lệ giao tử abdY là 1/8.
IV. Chọn ngẫu nhiên một giao tử, xác suất giao tử được chọn có bộ NST ABDX là 12,5%.
Ở ruồi giấm, xét một cơ thể bình thường có bộ NST được ký hiệu là AaBbDdXY, trong đó XY là cặp NST giới tính, các cặp Aa, Bb, Dd là NST thường. Có 3 tế bào của cơ thể này thực hiện giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 12 tế bào giao tử được tạo ra.
II. Số giao tử có bộ NST AbdX có thể là 8.
III. Tỉ lệ giao tử abdY là 1/8.
IV. Chọn ngẫu nhiên một giao tử, xác suất giao tử được chọn có bộ NST ABDX là 12,5%.
Câu 8:
Cho phả hệ sau:
Biết bệnh M do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, gen quy định nhóm máu có 3 alen ; kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Gen quy định bệnh M và gen quy định nhóm máu phân li độc lập. Gia đình người số 6 và số 8 có bố, mẹ, em gái - cả 4 người trong mỗi gia đình đều có nhóm máu khác nhau. Cặp 7 - 8 có nhóm máu khác nhau. Theo lí thuyết, nếu người số 8 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu thì cặp 7-8 sinh con có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu và không bị bệnh M chiếm
Cho phả hệ sau:
Biết bệnh M do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, gen quy định nhóm máu có 3 alen ; kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Gen quy định bệnh M và gen quy định nhóm máu phân li độc lập. Gia đình người số 6 và số 8 có bố, mẹ, em gái - cả 4 người trong mỗi gia đình đều có nhóm máu khác nhau. Cặp 7 - 8 có nhóm máu khác nhau. Theo lí thuyết, nếu người số 8 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu thì cặp 7-8 sinh con có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu và không bị bệnh M chiếm
Câu 9:
Ở một loài chim, tính trạng màu lông do 2 cặp gen A,a và B, b quy định; trong đó cặp gen A,a nằm trên 1 cặp NST thường còn cặp gen B,b nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B cho kiểu hình lông đỏ, khi có 1 gen trội A cho kiểu hình lông hồng có 1 gen trội B cho kiểu hình lông vàng, khi không có alen trội nào cho kiểu hình lông trắng. Tiến hành phép lai giữa con cái lông đỏ với con đực lông đỏ thu được F1 có đầy đủ 4 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đực lông vàng F1, tỉ lệ cá thể đồng hợp tử 2 cặp gen là
Ở một loài chim, tính trạng màu lông do 2 cặp gen A,a và B, b quy định; trong đó cặp gen A,a nằm trên 1 cặp NST thường còn cặp gen B,b nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B cho kiểu hình lông đỏ, khi có 1 gen trội A cho kiểu hình lông hồng có 1 gen trội B cho kiểu hình lông vàng, khi không có alen trội nào cho kiểu hình lông trắng. Tiến hành phép lai giữa con cái lông đỏ với con đực lông đỏ thu được F1 có đầy đủ 4 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đực lông vàng F1, tỉ lệ cá thể đồng hợp tử 2 cặp gen là
Câu 10:
Phân tử tARN có bộ ba đối mã (anticôđôn) là 3’AUG5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã sao (côđôn)
Phân tử tARN có bộ ba đối mã (anticôđôn) là 3’AUG5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã sao (côđôn)
Câu 11:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt nâu, alen B quy định thân sọc trội hoàn toàn so với alen b quy định thân trơn, cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST. Cho cá thể đực mắt đỏ, thân sọc thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu, thân trơn thuần chủng thu được F1, cho F1 ngẫu phối được F2, sau đó tiếp tục cho F2 ngẫu phối được F3 có 21 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt và hình dạng thân. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, thân sọc thu được ở F3 là:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt nâu, alen B quy định thân sọc trội hoàn toàn so với alen b quy định thân trơn, cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST. Cho cá thể đực mắt đỏ, thân sọc thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu, thân trơn thuần chủng thu được F1, cho F1 ngẫu phối được F2, sau đó tiếp tục cho F2 ngẫu phối được F3 có 21 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt và hình dạng thân. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, thân sọc thu được ở F3 là:
Câu 12:
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử trên mạch thứ nhất của phân tử ADN này có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A:T:G:X=3:4:2:1. Tỉ lệ nuclêôtit loại G của cả phân tử ADN này là
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử trên mạch thứ nhất của phân tử ADN này có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A:T:G:X=3:4:2:1. Tỉ lệ nuclêôtit loại G của cả phân tử ADN này là
Câu 13:
Cô Hoa 52 tuổi, khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử thì màn hình hiển thị kết quả như hình bên. Huyết áp tâm trương của cô Lan là
Cô Hoa 52 tuổi, khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử thì màn hình hiển thị kết quả như hình bên. Huyết áp tâm trương của cô Lan là
Câu 14:
Xét 1 tế bào sinh dục ở cơ thể động vật (2n) có kiểu gen giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra có thể là
Xét 1 tế bào sinh dục ở cơ thể động vật (2n) có kiểu gen giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra có thể là
Câu 15:
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu nội dung sau đây đúng?
I. Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh sự tiến hóa phân ly.
II. Ở các loài sinh vật, protein đều được cấu trúc từ khoảng 20 loại aa khác nhau là bằng chứng sinh học phân tử.
III. Bằng chứng tiến hóa có thể phân loại thành bằng chứng trực tiếp và bằng chứng gián tiếp.
IV. Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu nội dung sau đây đúng?
I. Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh sự tiến hóa phân ly.
II. Ở các loài sinh vật, protein đều được cấu trúc từ khoảng 20 loại aa khác nhau là bằng chứng sinh học phân tử.
III. Bằng chứng tiến hóa có thể phân loại thành bằng chứng trực tiếp và bằng chứng gián tiếp.
IV. Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.