Câu hỏi:
20/07/2024 116Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 70% số cây hoa tím. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 48,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,5Aa: 0,3aa.
II. Tần số alen A ở thế hệ F3 là 0,55.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 23 cây hoa tím: 17 cây hoa trắng.
IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Tìm tỉ lệ kiểu gen ở P dựa vào tỉ lệ hoa trắng ở F2.
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Bước 2: Tính tần số alen ở P.
Tần số alen
Bước 3: Xét các phát biểu.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + qaa = 1
Cách giải:
Gọi cấu trúc di truyền của quần thể ở P là: xAA: yAa : zaa. Ở P, số cây hoa tím có tỉ lệ 70% = 0,7 z = 1 - 0,7 = 0,3.
Ý I. Tự thụ phấn 2 thế hệ, tại F2: Tần số KG aa
Cấu trúc di truyền ở P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa I đúng.
Ý II. Tần số alen A là p= = x+y=0,45 II sai.
Ý III. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 0,325AA : 0,25Aa : 0,425aa
Tỉ lệ kiểu hình là 0,575 tím : 0,425 trắng = 23 tím : 17 trắng III đúng.
Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử không đổi qua các thế hệ tự thụ phấn (sau mỗi thế hệ tăng: IV sai.
Vậy có 2 ý đúng
Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phép lai ♀♂ thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình.
II. Nếu hoán vị gen ở cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới thì có tối đa 30 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình
Câu 2:
Giống cà chua có gen sản sinh ra etilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống
Câu 3:
Từ cây có kiểu gen AaBBDdee, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
Câu 5:
Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
Câu 6:
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường cho loại giao tử AB = 35% thì khoảng cách tương đối giữa hai gen này trên NST là
Câu 7:
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen: tính trạng trội là trội hoàn toàn và mọi diễn biến của NST trong quá trình phát sinh giao tử đực cũng như giao tử cái giống nhau. Kết quả nào dưới đây có thể là tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng ở đời con của phép lai trên?
Câu 8:
Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 3 giống lúa, người ta thu được kết quả như sau:
Giống lúa | A | B | C |
Khối lượng tối đa (gam/100 hạt) | 25 | 30 | 27 |
Khối lượng tối thiểu (gam/100 hạt) | 15 | 10 | 16 |
Nhận định nào sau đây đúng về tính trạng khối lượng hạt của các giống lúa trên?
Câu 9:
Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là
Câu 10:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về đột biến gen?
I. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
II. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
III. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
IV. Đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit gọi là đột biến điểm
Câu 11:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
Câu 12:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdee AabbDdEE. Cho đời con tỉ lệ kiểu hình trội về cả 4 tính trạng là
Câu 13:
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là
Câu 15:
Cơ chế nào dưới đây làm phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể?