Câu hỏi:
19/07/2024 141Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4, A5; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4, A5; alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5, alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:
(I). Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.
(II). Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.
(III). Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.
(IV). Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen của quần thể
+ Tính tần số alen A4 =
+ Tính tần số alen A3: cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2
Làm tương tự để tính các alen khác.
Bước 2: Xét các phát biểu
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2 + A3 + A4 + A5)2 = 1
Con cánh trắng A5A5 = 4% A5 = 0,2
Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A4 + A5)2 = 16% A4 = 0,2
Tỷ lệ con cánh tím + cánh vàng + cánh trắng = (A3 + A4 + A5) = 36% A3 = 0,2
Tỷ lệ con cánh xám + cánh tím + cánh vàng + cánh trắng = (A2 + A3 + A4 +A5)2 = 49% A2 = 0,1
→ A1 = 0,3
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3A1 + 0,1A2 + 0,2A3 + 0,2A4 + 0,2A5)2 = 1
Con cánh đen: 0,09A1A1 + 0,06A1A2 + 0,12A1A3 + 0,12A1A4 + 0,12A1A5 3A1A1 + 2A1A2 + 4A1A3 + 4A1A4 +4A1A5
Cánh xám: 0,01A2A2 + 0,04A2A3 + 0,04A2A4 + 0,04A2A5 1A2A2 + 4A2A3 + 4A2A4 + 4A2A5
Cánh tím: 0,04A3A3 + 0,08A3A4 + 0,08A3A5 1A3A3 + 2A3A4 + 2A3A5
Cánh vàng: 0,04A4A4 + 0,08A4A5
Cánh trắng: 0,04A5A5
Xét các phát biểu:
I đúng.
II sai. Nếu loại bỏ tất cả các con cánh đen Tỉ lệ con cánh xám sẽ là:
Con cánh xám thuần chủng được tạo từ sự ngẫu phối của các con cánh xám.
Các con cánh xám: 1A2A2 + 4A2A3 + 4A2A4 + 4A2A5 giao tử: 7A2: 2A3:2A4:2A5
Tỉ lệ con cánh xám ở đời con là:
III đúng. nếu loại bỏ cánh xám, kiểu gen xám thuần chủng chỉ được tạo từ phép lai A1A2 x A1A2.
Tỉ lệ A1A2 lúc đó là: (0,13 là tỉ lệ cánh xám)
Tỉ lệ xám thuần chủng là:
IV đúng. nếu loại bỏ cánh xám và cánh đen, kiểu gen tím thuần chủng chỉ được tạo từ sự ngẫu phối của các con cánh tím.
Tỉ lệ con cánh tím lúc đó là: (0,51 là tỉ lệ cánh đen, 0,13 là tỉ lệ cánh xám)
Các con cánh tím: 1A3A3 + 2A3A4 + 2A3A5 giao tử: 3A3:1A4:1A5
Tỉ lệ tim thuần chủng là:
Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
Câu 3:
Giả sử một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XÁT GTA (2)
Nếu gen này tiến hành phiên mã, rồi dịch mã cho ra 1 chuỗi polypeptit hoàn chỉnh chỉ gồm 5 axit amin.
Mạch nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều phiên mã trên gen là gì?
Câu 5:
Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEeXY. Trong quá trình giảm phân I của các tế bào sinh tinh có 0,015% số tế bào không phân ly ở cặp nhiễm sắc thể Aa; 0,012% số tế bào khác không phân li ở cặp nhiễm sắc thể Dd; giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra từ cá thể trên là bao nhiêu?
Câu 6:
Ở một loài thú, AA quy định chân cao; aa quy định chân thấp; Aa quy định chân cao ở con cái và quy định chân thấp ở con đực; BB quy định có râu, bb quy định không râu, cặp gen Bb quy định có râu ở đực và quy định không râu ở cái. Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có râu (P), thu được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 7:
Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân, trong đó có một trong 2 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I thì tỉ lệ giao tử có thể thu được là:
(1). 1AaB: 1b: 1AB: 1ab.
(2). 1 AaB: 1b: 1Ab: laB.
(3). 1Aab: 1B: 1AB: 1aB.
(4). 1AaB: 1b: 1Ab: lab.
(5). 1 Aab: 1B: 1AB: lab.
(6). 1Aab: 1B: 1Ab: 1aB.
Câu 8:
Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 9:
Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 10:
Theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
Câu 13:
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
Câu 15:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%; giữa gen E và e với tần số 40%.Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ là: