Câu hỏi:
22/07/2024 221
Một nhiễm sắc thể có trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này thường
A. làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B. gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
C. làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D. làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Trả lời:
Chọn D.
Đây là dạng đột biến lặp đoạn CD ? làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Chọn D.
Đây là dạng đột biến lặp đoạn CD ? làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài thực vật, cây bình thường có hoa màu đỏ. Các nhà tạo giống cây trồng đã thu được 3 dòng đột biến cây hoa trắng thuần chủng khác nhau về mặt di truyền (kí hiệu là a, b, c). Họ đã thực hiện các phép lai và quan sát thấy kiểu hình của thế hệ con như sau:
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dòng a chỉ có một gen đột biến đồng hợp tử.
II. Dòng b có chung 2 gen đột biến đồng hợp tử với dòng c.
III. Dòng c có chung 1 gen đột biến đồng hợp tử với dòng a.
IV. Dòng b đồng hợp lặn tất cả các cặp gen.
Ở một loài thực vật, cây bình thường có hoa màu đỏ. Các nhà tạo giống cây trồng đã thu được 3 dòng đột biến cây hoa trắng thuần chủng khác nhau về mặt di truyền (kí hiệu là a, b, c). Họ đã thực hiện các phép lai và quan sát thấy kiểu hình của thế hệ con như sau:
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dòng a chỉ có một gen đột biến đồng hợp tử.
II. Dòng b có chung 2 gen đột biến đồng hợp tử với dòng c.
III. Dòng c có chung 1 gen đột biến đồng hợp tử với dòng a.
IV. Dòng b đồng hợp lặn tất cả các cặp gen.
Câu 2:
Ở phép lai ♀Aa x ♂Aa, sinh ra đời con có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể là 2n+1, thể đột biến này có kiểu gen là
Câu 3:
Ở người, mỗi phân tử Hemoglobin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi a và 2 chuỗi b liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi b là glutamic
bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hoá cho các axit amin như sau:
Valin: 5’-GUU-3’; 5’-GUX-3'; 5’-GUA-3’; 5’-GUG-3’.
Glutamic: 5’-GAA-3’; 5’-GAG-3’; Aspactic: 5’-GAU-3’; 5’-GAX-3’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu thay thế nuclêôtit thứ ba của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
II. Nếu thay thế nuclêôtit thứ hai của các triplet tương ứng với Aspactic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
III. Nếu thay thế nuclêôtit thứ nhất của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
IV. Nếu thay thế cặp nuclêôtit T-A bằng cặp A-T của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
Ở người, mỗi phân tử Hemoglobin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi a và 2 chuỗi b liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi b là glutamic
bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hoá cho các axit amin như sau:
Valin: 5’-GUU-3’; 5’-GUX-3'; 5’-GUA-3’; 5’-GUG-3’.
Glutamic: 5’-GAA-3’; 5’-GAG-3’; Aspactic: 5’-GAU-3’; 5’-GAX-3’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu thay thế nuclêôtit thứ ba của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
II. Nếu thay thế nuclêôtit thứ hai của các triplet tương ứng với Aspactic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
III. Nếu thay thế nuclêôtit thứ nhất của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
IV. Nếu thay thế cặp nuclêôtit T-A bằng cặp A-T của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
Câu 4:
Theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, nếu lai các cá thể thuần chủng khác nhau về mười cặp gen thì đời F2 sẽ có số loại kiểu hình là
Theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, nếu lai các cá thể thuần chủng khác nhau về mười cặp gen thì đời F2 sẽ có số loại kiểu hình là
Câu 5:
Một quần thể ong mắt đỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có 1 locut gồm 3 alen: A1 quy định cánh xẻ sâu; A2 quy định cánh xẻ nông còn A3 quy định cánh không xẻ (A1> A2> A3). Trong một quần thể có 1000 con người ta thấy có 250 con cánh không xẻ, 10 con cánh xẻ sâu. Cho lai 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất cả các con có cánh xẻ sâu.
Theo lý thuyết, số nhận định đúng là
I. Tần số kiểu hình cánh xẻ nông của quần thể ong mắt đỏ là 0,56.
II. Tần số về khả năng kết cặp ngẫu nhiên giữa 2 cá thể có kiểu hình cánh xẻ nông thuần chủng là
III. Số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ sâu nhiều hơn số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ nông.
IV. Tần số kiểu hình cánh xẻ sâu của quần thể ong mắt đỏ là 0,19.
Một quần thể ong mắt đỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có 1 locut gồm 3 alen: A1 quy định cánh xẻ sâu; A2 quy định cánh xẻ nông còn A3 quy định cánh không xẻ (A1> A2> A3). Trong một quần thể có 1000 con người ta thấy có 250 con cánh không xẻ, 10 con cánh xẻ sâu. Cho lai 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất cả các con có cánh xẻ sâu.
Theo lý thuyết, số nhận định đúng là
I. Tần số kiểu hình cánh xẻ nông của quần thể ong mắt đỏ là 0,56.
II. Tần số về khả năng kết cặp ngẫu nhiên giữa 2 cá thể có kiểu hình cánh xẻ nông thuần chủng là
III. Số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ sâu nhiều hơn số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ nông.
IV. Tần số kiểu hình cánh xẻ sâu của quần thể ong mắt đỏ là 0,19.
Câu 6:
Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai giữa ruồi đực mắt trắng với ruồi cái mắt hồng, thu được con lai F1 100% mắt đỏ. Cho các con lai F1 giao phối với nhau thu được F2, thu được kết quả phân bố kiểu hình ở hai giới như sau:
Giới ♀
Giới ♂
450 con mắt đỏ:155 con mắt hồng
231 con mắt đỏ: 316 con mắt trắng: 76 con mắt hồng
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng do 2 cặp gen qui định và phân li độc lập.
II. Các gen có thể nằm trên NST giới tính Y.
III. Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XabY.
IV. Nếu cho ruồi cái mắt đỏ F1 lai phân tích với ruồi đực mắt trắng thu được ruồi mắt đỏ chiếm tỷ lệ là
Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai giữa ruồi đực mắt trắng với ruồi cái mắt hồng, thu được con lai F1 100% mắt đỏ. Cho các con lai F1 giao phối với nhau thu được F2, thu được kết quả phân bố kiểu hình ở hai giới như sau:
Giới ♀ |
Giới ♂ |
450 con mắt đỏ:155 con mắt hồng |
231 con mắt đỏ: 316 con mắt trắng: 76 con mắt hồng |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng do 2 cặp gen qui định và phân li độc lập.
II. Các gen có thể nằm trên NST giới tính Y.
III. Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XabY.
IV. Nếu cho ruồi cái mắt đỏ F1 lai phân tích với ruồi đực mắt trắng thu được ruồi mắt đỏ chiếm tỷ lệ là
Câu 7:
Nai sừng tấm (elk) và bò rừng (bison) là những loài động vật ăn cỏ kiếm ăn trong cùng một khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi trong quần thể của hai loài này trước và sau khi đưa chó sói (loài động vật ăn thịt) vào môi trường sống của chúng
Số phát biểu đúng về sự biến động của quần thể con mồi là
I. Sự sụt giảm số lượng nai là kết quả của việc bị chó sói ăn thịt cũng như sự gia tăng quần thể bò rừng tiêu thụ một phần thảm thực vật lớn hơn.
II. Trong những năm đầu tiên chó sói du nhập, việc săn mồi nhiều đối với nai sừng tấm làm giảm áp lực săn mồi lên bò rừng, làm tăng tỷ lệ sống sót của con non.
III. Có khả năng xảy ra sự cạnh tranh về chế độ ăn uống giữa quần thể nai sừng tấm và bò rừng.
IV. Những biến động trong quần thể nai sừng tấm và bò rừng cho thấy rằng những con chó sói đã hoàn toàn ăn thịt nai sừng tấm.
Nai sừng tấm (elk) và bò rừng (bison) là những loài động vật ăn cỏ kiếm ăn trong cùng một khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi trong quần thể của hai loài này trước và sau khi đưa chó sói (loài động vật ăn thịt) vào môi trường sống của chúng
Số phát biểu đúng về sự biến động của quần thể con mồi là
I. Sự sụt giảm số lượng nai là kết quả của việc bị chó sói ăn thịt cũng như sự gia tăng quần thể bò rừng tiêu thụ một phần thảm thực vật lớn hơn.
II. Trong những năm đầu tiên chó sói du nhập, việc săn mồi nhiều đối với nai sừng tấm làm giảm áp lực săn mồi lên bò rừng, làm tăng tỷ lệ sống sót của con non.
III. Có khả năng xảy ra sự cạnh tranh về chế độ ăn uống giữa quần thể nai sừng tấm và bò rừng.
IV. Những biến động trong quần thể nai sừng tấm và bò rừng cho thấy rằng những con chó sói đã hoàn toàn ăn thịt nai sừng tấm.
Câu 8:
Vào năm 1935, ở vùng Alaska - Mỹ, chó sói bị săn bắn và đặt bẫy nhiều. Do chó sói là loài quý hiếm cần được bảo vệ, các nhà bảo tồn muốn phục hồi nhanh đàn chó sói nên họ đã tiến hành thả một số chó sói vào Vườn Quốc gia Yellowstone.
Phát biểu nào sau đây đúng về ảnh hưởng của chó sói tới quần xã sinh vật trong vùng?
I. Bầy sói nhanh chóng giành lấy vị trí săn mồi hàng đầu và đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát các loài trong quần xã.
II. Những loài thực vật đứng đầu chuỗi thức ăn có chó sói là một mắt xích có xu hướng tăng số lượng.
III. Khi có sự thay đổi của thành phần loài làm giảm độ đa dạng của thảm sinh vật.
IV. Làm thay đổi cảnh quan môi trường Vườn Quốc gia Yellowstone
Câu 9:
Ở cà độc dược đã phát hiện được thể lệch bội ở số cặp nhiễm sắc thể tương đồng là
Ở cà độc dược đã phát hiện được thể lệch bội ở số cặp nhiễm sắc thể tương đồng là
Câu 10:
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây tham gia trực tiếp vào giai đoạn hoạt hoá axit amin?
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây tham gia trực tiếp vào giai đoạn hoạt hoá axit amin?
Câu 11:
Người ta xây dựng các dạng tháp tuổi của quần thể theo hình bên
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Chú thích các chữ số: 1- nhóm tuổi trước sinh sản; 2- nhóm tuổi đang sinh sản; 3- nhóm tuổi sau sinh sản.
II. Tháp A- Quần thể trẻ hay đang phát triển.
III. Tháp B - Quần thể già, phát triển ổn định.
IV. Tháp C - Quần thể già hay suy thoái.
Các kết luận đúng là
Người ta xây dựng các dạng tháp tuổi của quần thể theo hình bên
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Chú thích các chữ số: 1- nhóm tuổi trước sinh sản; 2- nhóm tuổi đang sinh sản; 3- nhóm tuổi sau sinh sản.
II. Tháp A- Quần thể trẻ hay đang phát triển.
III. Tháp B - Quần thể già, phát triển ổn định.
IV. Tháp C - Quần thể già hay suy thoái.
Các kết luận đúng là
Câu 12:
Các bộ ba GXU và GXX cùng xác định axit amin Alanin thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
Các bộ ba GXU và GXX cùng xác định axit amin Alanin thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
Câu 13:
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd khi giảm phân bình thường tạo giao tử abd với tỉ lệ là
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd khi giảm phân bình thường tạo giao tử abd với tỉ lệ là
Câu 14:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có chất cảm ứng, quá trình nào sau đây hoạt động?
Câu 15:
Ở một loài thực vật, cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con thu được 135 cây hoa đỏ, 90 cây hoa vàng và 15 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng màu hoa tuân theo quy luật di truyền nào sau đây?
Ở một loài thực vật, cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con thu được 135 cây hoa đỏ, 90 cây hoa vàng và 15 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng màu hoa tuân theo quy luật di truyền nào sau đây?