Câu hỏi:
23/07/2024 184Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biến?
I. Đột biến đa bội. II. Đột biến đảo đoạn NST.
III. Độ biến lặp đoạn NST. IV. Đột biến lệch bội dạng thể một.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Trả lời:
Đáp án B
Đột biến về số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào: I, IV
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy đinh, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là
Câu 2:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 cây quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 cây có kiểu gen đồng hợp và 1 cây có kiểu gen dị hợp là
Câu 3:
Khi nói về quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng của pha sáng.
II. Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
III. Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.
Câu 4:
Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau:
Nếu loài H bị loại ra khỏi chuỗi thức ăn thì phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 5:
Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 6:
Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
Câu 7:
Ở một loài thực vật, gen A quy định qua đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định qua vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quá đỏ với cây lưỡng bội qua vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất là 72%. Tỷ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là
Câu 8:
Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ: Chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đội biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1?
Câu 9:
Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến thể ba nhiễm ở NST số 21 gây ra
Câu 10:
Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
Câu 12:
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
Câu 13:
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là loại sắc tố thuộc nhóm nào sau đây?
Câu 14:
Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, phát biểu sau đây là đúng về F3?