Câu hỏi:
20/07/2024 105Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa trắng chiếm 30%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen .
II. F1 có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%.
III. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp là 4/9
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2Bb + 0,4bb = 1. Theo lí thuyết, cần bao nhiêu thế hệ tự thụ để quần thể này có được tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội chiếm 0,475
Câu 2:
Khi nói về con đường cố định CO2 ở thực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng?
I. Chất nhận CO2 đầu tiên cũng là PEP và sản phẩm cố định đầu tiên cũng là AOA như thực vật C4.
II. Vào ban đêm, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra, kết quả hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi.
III. Vào ban đêm, độ pH của tế bào tăng lên do sự tích lũy malat tăng lên tạm thời.
IV. Sự tái tạo chất nhận PEP diễn ra vào ban ngày.
Câu 3:
Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 5%, thời gian một vòng đời ở 30oC là 20 ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 25oC thì thời gian một vòng đời của loài này tính theo lí thuyết sẽ là
Câu 4:
Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen sẽ tạo ra giao tử aB với tỉ lệ bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM?
Câu 5:
Ở một loài lưỡng bội, xét cặp alen D và d. Alen D có nucleotit loại A là 270; alen d có số nucleotit loại A là 540. Người ta thấy có một tế bào có tổng số nucleotit loại T có trong alen D và d là 1080. Từ kết quả trên, có các kết luận về kiểu gen của tế bào này như sau:
I. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng hình thức nguyên phân.
II. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng lai xa kết hợp với đa bội hóa.
III. Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội lẻ.
IV. Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội chẵn.
V. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra do đột biến lệch bội.
Câu 6:
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDdEeHh×aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là
Câu 7:
Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:
Phép lai 1: (P) Aa Aa.
Phép lai 2: (P) AaBb AaBb.
Phép lai 3: (P): .
Phép lai 4: (P): .
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Phép lai 1 cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình.
II. Phép lai 2 cho F2 có tối đa 4 kiểu hình và 9 kiểu gen.
III. Phép lai 3 luôn cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12,5%.
IV. Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen.
Câu 8:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Câu 10:
Trong một chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha:
I. Pha co tâm nhĩ.
II. Pha co tâm thất.
III. Pha dãn chung.
Các pha trên diễn ra theo thứ tự đúng là:
Câu 11:
Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
Câu 12:
Cho các loài động vật thuộc các lớp: Côn trùng, lưỡng cư, cá, chim, giáp xác. Cho các phát biểu sau:
I. Lưỡng cư chỉ hô hấp bằng da.
II. Loài hô hấp được như ống khí hoặc khí quản thuộc lớp cá.
III. Các loài thuộc lớp bò sát, chim, thú hô hấp bằng phổi.
IV. Các loài thuộc lớp côn trùng, giáp xác, cá hô hấp bằng mang.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Câu 13:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì cạnh tranh với nhau.
II. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
III. Cạnh tranh khác loài là nguyên nhân làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.
IV. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
Câu 14:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các loài lưỡng cư xuất hiện ở kì nào?
Câu 15:
Ở cà độc dược (2n =24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các thể ba này