Câu hỏi:
20/07/2024 108Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 40% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 40% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 10% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 10% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen
Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P F1 F2
Bước 3: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình của F2.
Bước 4: Xét các phát biểu
Cách giải:
Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
Ở thú XX là con cái; XY là con đực
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A - mắt đỏ; a - mắt trắng
B - đuôi ngắn; b – đuôi dài
P: ♂ ♀
Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình có HVG ở con cái,
Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,4:0,4:0,1:0,1
tỷ lệ giao tử ở con cái F1:
Cho F1 x F1:
Xét các phát biểu:
I đúng, giới đực có 4 kiểu, giới cái 4 kiểu.
II sai, xảy ra HVG ở giới cái.
III sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.
IV đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích:
Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A = 100, U = 125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?
Câu 2:
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Aa ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang gen AabD chiếm tỉ lệ
Câu 3:
Một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm 2 alen, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết rằng, chỉ những cá thể có cùng màu mắt giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Nếu những cá thể mắt đỏ ở thế hệ F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Câu 5:
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân đã tạo giao tử abd chiếm tỉ lệ 20% , theo lí thuyết tần số hoán vị gen là
Câu 6:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 7:
Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh đã tiến hành đo các chỉ tiêu sinh lý của mình ở 2 thời điểm như sau:
- Thời điểm 1: Trước khi chạy tại chỗ 10 phút;
- Thời điểm 2: Ngay sau khi chạy tại chỗ 10 phút.
Theo lí thuyết, chỉ số sinh lí nào sau đây của các bạn học sinh ở thời điểm 2 thấp hơn so với thời điểm 1?
Câu 8:
Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2:1?
Câu 9:
Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
II. Tất cả các cây này đều có cùng kiểu gen và kiểu hình.
III. Các cây này có tối đa 8 loại kiểu gen.
IV. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE
Câu 11:
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể ba?
Câu 12:
Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 30 cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II.Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh 1 con gái không bị bệnh là 17,5%.
III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là 6,125%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 17,5%.
Câu 13:
Trong một operon, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để enzim ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là
Câu 14:
Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền
Câu 15:
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào