Câu hỏi:
20/07/2024 126Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cá thể cái lông quăn, đen: 20%, cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
II. Trong phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tìm kiểu gen F1
Xét từng cặp tính trạng
Bước 2: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình để cho
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
P: ♀quăn đen x ♂thẳng trắng
F1: 100% quăn đen
F1 x F1
F2: ♀: 50% quăn đen
♂: 20% quăn đen: 20% thẳng trắng : 5% quăn, trắng : 5% thắng đen
Mỗi gen qui định 1 tính trạng, xét từng tính trạng
F1: 100% quăn
A quăn >> a thẳng
F2: 50% ♀ quăn : 25% ♂ quăn : 25% ♂ thẳng
Do ở F2 tỉ lệ kiểu hình quăn – thẳng không đồng đều
Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính X, vùng không tương đồng
Tương tự, ta cũng chứng minh được:
B đen ? b trắng, gen qui định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X, vùng không tương đồng I đúng
Có F2 quăn trắng: = 5% .
Mà đực F1 cho giao tử Y = 50%
cái F1 cho giao tử = 10% < 25%
đây là giao tử mang gen hoán vị
cái F1: , với tần số hoán vị gen f = 20% II đúng
F1 x F1:
Giao tử cái:
III đúng, nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng:
IV đúng nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng:
Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một loại thực vật, có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến |
A |
B |
C |
D |
Số lượng NST |
24 |
24 |
36 |
24 |
Hàm lượng ADN |
3,8pg |
4,3pg |
6pg |
4pg |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
II. Thế đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
III. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
IV. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 3:
Xét một cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội đều dài 4080, alen B có 3120 liên kết hidro và alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các alen B và alen b là A = 1320 và G = 2280 nucleotit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là
Câu 4:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
Câu 6:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêron Lac của vi khuẩn E coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 7:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 – 7 là 1/25.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 – 4 là 1/2.
Câu 8:
Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A3 = 0,125.
II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.
IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A chiếm tỉ lệ 46,875%.
Câu 9:
Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu sau đây không đúng?
Câu 10:
Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Câu 11:
Có 100 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 20 tế bào có hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Câu 12:
Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 13:
Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
Câu 14:
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là.
Câu 15:
Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và hoán vị gen có thể xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?