Câu hỏi:
17/07/2024 104Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một nguời có mắt bình thường nhìn được rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm và số bội giác của kính là 30. Vật quan sát Mặt Trăng có góc trông . Đường kính của mặt trăng cho bởi vật kính là:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: A
Ta có
+ Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính:
+ Vì quan sát Mặt Trăng ở rất xa nên
+ Ngắm chừng ở vô cực nên:
+ Khoảng cách giữa hai kính: (1)
+ Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra:
Ta có:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một kính thiên văn khi được điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là , độ bội giác của kính là 24. Tiêu cự của vật kính và thị kính bằng:
Câu 2:
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự . Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự . Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực
Câu 3:
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ . Thị kính cho phép nhìn một vật cao đặt tại tiêu diện vật dưới một góc . Tìm tiêu cự của thị kính?
Câu 4:
Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là và . Một người sử dụng kính này ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
Câu 5:
Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây đúng?
Câu 6:
Vật kính của một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự , thị kính có tiêu cự . Một học sinh có điểm cực viễn cách mắt quan sát ảnh của Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên sao cho mắt không điều tiết. Tính khoảng cách giữa hai kính?
Câu 7:
Một người mắt bình thường điều chỉnh kính thiên văn để quan sát ảnh của một ngôi sao ở xa mà không cần điều tiết. Tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn lần lượt là 1m và 5cm. Độ bội giác của ảnh quan sát qua kính là:
Câu 8:
Một kính thiên văn mà vật kính có tiêu cự . Người quan sát mắt không có tật. Số bội giác của kính khi người đó ngắm chừng ở vô cực là 50. Thị kính có tiêu cự bằng:
Câu 9:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự , thị kính có ghi 5x. Khi ngắm chừng vô cực, khoảng cách giữa hai kính là:
Câu 10:
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 80cm, thị kính có tiêu cự 4cm . Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận?
Câu 11:
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tính các tiêu cực của vật kính và thị kính?
Câu 12:
Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự và thị kính có tiêu cự . Khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là:
Câu 15:
Một kính thiên văn có số bội giác vô cực là 100. Khoảng cách hai kính là . Tiêu cự vật kính và thị kính tương ứng là: