Câu hỏi:
19/07/2024 122Một kính thiên văn có số bội giác vô cực là 100. Khoảng cách hai kính là 505cm. Tiêu cự vật kính và thị kính tương ứng là:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Theo đề bài, ta có:
Đáp án cần chọn là: B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một người cận thị có cực viễn cách mắt 50cm, quan sát một thiên thể bằng kính thiên văn không điều tiết. Biết mắt đặt sát thị kính, khoảng cách giữa hai kính lúc này bằng bao nhiêu?
Câu 2:
Một kính thiên văn mà vật kính có tiêu cự . Người quan sát mắt không có tật. Số bội giác của kính khi người đó ngắm chừng ở vô cực là 50. Thị kính có tiêu cự bằng:
Câu 3:
Một người mắt bình thường điều chỉnh kính thiên văn để quan sát ảnh của một ngôi sao ở xa mà không cần điều tiết. Tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn lần lượt là 1m và 5cm. Độ bội giác của ảnh quan sát qua kính là:
Câu 4:
Vật kính của một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự , thị kính có tiêu cự . Một học sinh có điểm cực viễn cách mắt 50cm quan sát ảnh của Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên sao cho mắt không điều tiết. Tính khoảng cách giữa hai kính?
Câu 5:
Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một nguời có mắt bình thường nhìn được rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm và số bội giác của kính là 30. Vật quan sát Mặt Trăng có góc trông . Đường kính của mặt trăng cho bởi vật kính là:
Câu 6:
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,4dp. Thị kính cho phép nhìn một vật cao 1mm đặt tại tiêu diện vật dưới một góc . Tính khoảng cách giữa hai điểm trên Mặt Trăng, nếu góc trông hai điểm này qua kính là 4’. Coi khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 400000km?
Câu 7:
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính có giá trị là bao nhiêu? Coi mắt đặt sát kính.
Câu 8:
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự . Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự . Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Câu 9:
Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự và thị kính có tiêu cự . Khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là:
Câu 10:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự , thị kính có ghi 10x. Khi ngắm chừng vô cực, khoảng cách giữa hai kính là:
Câu 11:
Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một nguời có mắt bình thường nhìn được rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm và số bội giác của kính là 30. Xác định tiêu cự của vật kính và thị kính.
Câu 12:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự , thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
Câu 13:
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,4dp. Thị kính cho phép nhìn một vật cao 1mm đặt tại tiêu diện vật dưới một góc . Tìm tiêu cự của thị kính?
Câu 14:
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90cm, thị kính có tiêu cự 2,5cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận?