Câu hỏi:
21/07/2024 73Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do
A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường
B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con
C. gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con
D. con đã được nhận gen bình thường từ bố
Trả lời:
Đáp án C
Gen ti thể là gen nằm trong tế bào chất, trong quá trình phân chia tế bào các gen tế bào chất không phân li đồng đều về các tế bào con như các gen trong nhân
Ở người mẹ bị bệnh nhưng sinh ra con không bị bệnh là do trong quá trình phân chia tế bào tạo trứng thì trứng (để tạo ra người con không bị bệnh ) không chứa các alen bị bệnh => người con đó không bị bệnh
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi… Có các ổ sinh thái khác nhau nhằm mục đích gì?
Câu 2:
Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không đúng?
Câu 5:
Nguyên tố nào sau đây có chức năng là thành phần của protein, axit nuclêic, chất diệp lục, photpholipit, ATP, một số enzim, hoocmon sinh trưởng và vitamin?
Câu 6:
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?
Câu 7:
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn.
Chọn đúng là:
Câu 8:
Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của quá trình chuyển hóa nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.
(3) Giai đoạn (d) là bước trung gian làm tăng lượng đạm cho đất.
(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn amôn hóa thực hiện
Câu 9:
Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là:
Câu 11:
Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
Câu 12:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?
(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
(2) Cơ thể đực có kiểu gen xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.
(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen đều không xảy ra hoán vị gen.
(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.
Câu 14:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình sinh địa hóa và sinh quyển?
(I) Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
(II) Trong thiên nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho cơ thể sống.
(III) Nitơ chiếm 79% thể tích khí quyển và là một khí trơ.
(IV) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn.