Câu hỏi:
18/07/2024 142
Listen to the end of the story. Compare it with your ideas from exercise 6. How is it different? (Nghe đến cuối câu chuyện. So sánh nó với ý tưởng của bạn ở bài tập 6. Nó khác nhau như thế nào?)
In my ending … but in the actual story … (Trong cái kết của tôi, … nhưng trong câu chuyện thật thì …)
Listen to the end of the story. Compare it with your ideas from exercise 6. How is it different? (Nghe đến cuối câu chuyện. So sánh nó với ý tưởng của bạn ở bài tập 6. Nó khác nhau như thế nào?)
In my ending … but in the actual story … (Trong cái kết của tôi, … nhưng trong câu chuyện thật thì …)
Trả lời:
Gợi ý:
- In my ending, the woman was Harry’s old friend but in the actual story she was a police officer like him.
- In my ending, the boat went far away, headed for the sea but in the actual story it turned round.
- In my ending, Harry and the woman found way to get back onto the boat but in the actual story they looked the boat turning round.
Hướng dẫn dịch:
- Trong đoạn kết của tôi, người phụ nữ đó là bạn cũ của Harry nhưng trong câu chuyện thực tế thì cô ấy cũng là một cảnh sát như anh ấy.
- Trong đoạn kết của tôi, con thuyền ra xa, hướng ra biển nhưng trong câu chuyện thực tế nó lại đi vòng lại.
- Trong đoạn kết của tôi, Harry và người phụ nữ đã tìm được cách để trở lại thuyền nhưng trong câu chuyện thực tế, họ nhìn con thuyền đang quay lại.
Nội dung bài nghe:
The woman in the water was Sophie. She and Harry were both police officers. They were investigating a diamond robbery. Sophie wasn't moving so Harry held her head above the water and swam with her back to the shore. When they reached the shore, Sophie opened her eyes again. "What happened? asked Harry. "I told the robbers that I wanted to buy the diamonds, replied Sophie. “One of them believed me, but the other didn't. He tried to kill me!” Harry looked out to the sea. The boat was turning round. “Why are they coming back?” he said. “They want the diamonds” said Sophie. “Look. I've got them. I was holding them when he pushed me into the sea!”
Hướng dẫn dịch:
Người phụ nữ ở dưới nước là Sophie. Cô và Harry đều là cảnh sát. Họ đang điều tra một vụ cướp kim cương. Sophie không cử động được nên Harry giữ đầu cô ấy trên mặt nước và kéo cô ấy vào bờ. Khi họ vào bờ, Sophie đã mở mắt. "Chuyện gì đã xảy ra vậy?" Harry hỏi. "Tôi nói với bọn cướp rằng tôi muốn mua kim cương, Sophie trả lời. “Một trong số chúng tin tôi, nhưng tên còn lại thì không. Hắn đã cố giết tôi!” Harry nhìn ra biển. Con thuyền đang vòng lại. "Tại sao chúng lại quay lại?" anh ấy nói. Sophie nói: “Chúng muốn những viên kim cương. "Nhìn này. Tôi đã lấy được chúng. Tôi đã giữ chúng khi hắn ta đẩy tôi xuống biển!”
Gợi ý:
- In my ending, the woman was Harry’s old friend but in the actual story she was a police officer like him.
- In my ending, the boat went far away, headed for the sea but in the actual story it turned round.
- In my ending, Harry and the woman found way to get back onto the boat but in the actual story they looked the boat turning round.
Hướng dẫn dịch:
- Trong đoạn kết của tôi, người phụ nữ đó là bạn cũ của Harry nhưng trong câu chuyện thực tế thì cô ấy cũng là một cảnh sát như anh ấy.
- Trong đoạn kết của tôi, con thuyền ra xa, hướng ra biển nhưng trong câu chuyện thực tế nó lại đi vòng lại.
- Trong đoạn kết của tôi, Harry và người phụ nữ đã tìm được cách để trở lại thuyền nhưng trong câu chuyện thực tế, họ nhìn con thuyền đang quay lại.
Nội dung bài nghe:
The woman in the water was Sophie. She and Harry were both police officers. They were investigating a diamond robbery. Sophie wasn't moving so Harry held her head above the water and swam with her back to the shore. When they reached the shore, Sophie opened her eyes again. "What happened? asked Harry. "I told the robbers that I wanted to buy the diamonds, replied Sophie. “One of them believed me, but the other didn't. He tried to kill me!” Harry looked out to the sea. The boat was turning round. “Why are they coming back?” he said. “They want the diamonds” said Sophie. “Look. I've got them. I was holding them when he pushed me into the sea!”
Hướng dẫn dịch:
Người phụ nữ ở dưới nước là Sophie. Cô và Harry đều là cảnh sát. Họ đang điều tra một vụ cướp kim cương. Sophie không cử động được nên Harry giữ đầu cô ấy trên mặt nước và kéo cô ấy vào bờ. Khi họ vào bờ, Sophie đã mở mắt. "Chuyện gì đã xảy ra vậy?" Harry hỏi. "Tôi nói với bọn cướp rằng tôi muốn mua kim cương, Sophie trả lời. “Một trong số chúng tin tôi, nhưng tên còn lại thì không. Hắn đã cố giết tôi!” Harry nhìn ra biển. Con thuyền đang vòng lại. "Tại sao chúng lại quay lại?" anh ấy nói. Sophie nói: “Chúng muốn những viên kim cương. "Nhìn này. Tôi đã lấy được chúng. Tôi đã giữ chúng khi hắn ta đẩy tôi xuống biển!”
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the sentences. Use the past continuous or past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn của động từ trong ngoặc)
a. While he _______ (listen) to their argument, the boat's engines _______ (start).
b. Someone _______ (fall) into the water. Harry _______ (realise) who it was and _______ (jump) in too.
c. Still underwater, he _______ (swim) to the boat, then and _______ (come) up silently _______ (climb) aboard. Three people _______ (argue) loudly.
d. The boat _______ (begin) to move away. As he _______ (decide) what to do, he _______ (hear) a scream.
Complete the sentences. Use the past continuous or past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn của động từ trong ngoặc)
a. While he _______ (listen) to their argument, the boat's engines _______ (start).
b. Someone _______ (fall) into the water. Harry _______ (realise) who it was and _______ (jump) in too.
c. Still underwater, he _______ (swim) to the boat, then and _______ (come) up silently _______ (climb) aboard. Three people _______ (argue) loudly.
d. The boat _______ (begin) to move away. As he _______ (decide) what to do, he _______ (hear) a scream.
Câu 2:
Read the Learn this! box, Match sentences 1-6 from the extract in exercise 1 with rules a-c. (Đọc bảng Learn this Ghép các câu 1-6 từ đoạn trích ở bài tập 1 với quy tắc a-c)
Read the Learn this! box, Match sentences 1-6 from the extract in exercise 1 with rules a-c. (Đọc bảng Learn this Ghép các câu 1-6 từ đoạn trích ở bài tập 1 với quy tắc a-c)
Câu 3:
Choose an interruption from box B for each activity in box A. Then write five sentences using the past simple and past continuous. Use while / as or when. (Chọn một hành động chen ngang ở ô B cho mỗi hoạt động trong ô A. Sau đó viết năm câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Sử dụng while / as hoặc when)
Choose an interruption from box B for each activity in box A. Then write five sentences using the past simple and past continuous. Use while / as or when. (Chọn một hành động chen ngang ở ô B cho mỗi hoạt động trong ô A. Sau đó viết năm câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Sử dụng while / as hoặc when)
Câu 4:
Speaking. Work in pairs. What do you think happened next in Harry's story? Discuss your ideas and make notes. Use the questions below and your sentences from exercise 5 to help you. (Nói. Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra tiếp theo trong câu chuyện của Harry? Thảo luận về ý tưởng của bạn và ghi chú. Sử dụng các câu hỏi dưới đây và các câu của bạn từ bài tập 5)
Speaking. Work in pairs. What do you think happened next in Harry's story? Discuss your ideas and make notes. Use the questions below and your sentences from exercise 5 to help you. (Nói. Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra tiếp theo trong câu chuyện của Harry? Thảo luận về ý tưởng của bạn và ghi chú. Sử dụng các câu hỏi dưới đây và các câu của bạn từ bài tập 5)
Câu 5:
Put the sentences from exercise 3 in the correct order to continue the story. Then listen and check. (Đặt các câu trong bài tập 3 theo đúng thứ tự để tiếp tục câu chuyện. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra)
Put the sentences from exercise 3 in the correct order to continue the story. Then listen and check. (Đặt các câu trong bài tập 3 theo đúng thứ tự để tiếp tục câu chuyện. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra)
Câu 6:
Read a short extract from a story. Where is Harry at the start of the paragraph? Where is he at the end? (Đọc một đoạn trích ngắn từ một câu chuyện. Harry ở đâu trong đầu đoạn văn? Cuối cùng thì anh ta đang ở đâu?)
Read a short extract from a story. Where is Harry at the start of the paragraph? Where is he at the end? (Đọc một đoạn trích ngắn từ một câu chuyện. Harry ở đâu trong đầu đoạn văn? Cuối cùng thì anh ta đang ở đâu?)