Câu hỏi:
10/07/2024 317
Listen to a talk about the World Bank's spending on education in Viet Nam. Match each project in column A with the amount spent in column B (Nghe nói về chi tiêu của Ngân hàng Thế giới cho giáo dục tại Việt Nam. Ghép từng dự án trong cột A với số tiền chi tiêu trong cột B)
A
B
1. Education of deaf children (Giáo dục trẻ khiếm thính)
a. $50.00 million
2. Development of primary school education (Phát triển giáo dục tiểu học)
b. $77.00 million
3. Improvement of post-secondary education (Cải thiện giáo dục sau trung học cơ sở)
c. $3.00 million
4. Curriculum development (Phát triển chương trình giảng dạy)
d. $84.60 million
Listen to a talk about the World Bank's spending on education in Viet Nam. Match each project in column A with the amount spent in column B (Nghe nói về chi tiêu của Ngân hàng Thế giới cho giáo dục tại Việt Nam. Ghép từng dự án trong cột A với số tiền chi tiêu trong cột B)
A |
B |
1. Education of deaf children (Giáo dục trẻ khiếm thính) |
a. $50.00 million |
2. Development of primary school education (Phát triển giáo dục tiểu học) |
b. $77.00 million |
3. Improvement of post-secondary education (Cải thiện giáo dục sau trung học cơ sở) |
c. $3.00 million |
4. Curriculum development (Phát triển chương trình giảng dạy) |
d. $84.60 million |
Trả lời:
Đáp án:
1 - c
2 -d
3 - a
4 - b
Nội dung bài nghe:
In an effort to help Vietnam’s development. The World Bank has pay special attention to improving education through a lot of projects. In 2011, for example, Vietnam welcomed a project with $3.00 million for the eduction of deaf children. A year later, $84.60 million was spent on a project named “Global partnership for education, Vietnam Escuela Nueva project. Its aim was to introducing new teaching and learning methods to primary students in remote disadvantaged areas. In 2013, the higher education development policy program was approved. A project to improve education and post-secondary institution which receive $50.00 million. Two years later, the World Bank continued to support through a project called “Renovation of General Education Project” which aimed to make changes to the curriculum and improve student’s learning outcomes. Its total spending on this project was $77.00 million. These are just a few of many ongoing education projects supported by the World Bank in Vietnam.
Hướng dẫn dịch:
Với nỗ lực giúp đỡ sự phát triển của Việt Nam. Ngân hàng Thế giới đã đặc biệt chú ý đến việc cải thiện nền giáo dục thông qua rất nhiều dự án. Một ví dụ vào năm 2011, Việt Nam đã đón một dự án trị giá 3 triệu đô la cho giáo dục trẻ khiếm thính. Một năm sau, 84,6 triệu đô la đã được chi cho một dự án có tên “Đối tác toàn cầu về giáo dục, dự án Escuela Nueva Việt Nam. Mục đích của nó là giới thiệu các phương pháp dạy và học mới cho học sinh tiểu học ở các vùng khó khăn vùng sâu vùng xa.
Năm 2013, chương trình chính sách phát triển giáo dục cao hơn đã được phê duyệt. Một dự án cải thiện giáo dục và cơ sở giáo dục sau trung học nhận được 50 triệu đô la. Hai năm sau, Ngân hàng Thế giới tiếp tục hỗ trợ thông qua một dự án có tên “Dự án Đổi mới Giáo dục Phổ thông” nhằm thay đổi chương trình giảng dạy và cải thiện kết quả học tập của học sinh. Tổng chi phí cho dự án này là 77 triệu đô la. Đây chỉ là một vài trong số rất nhiều dự án giáo dục đang được Ngân hàng Thế giới hỗ trợ tại Việt Nam.
Đáp án:
1 - c
2 -d
3 - a
4 - b
Nội dung bài nghe:
In an effort to help Vietnam’s development. The World Bank has pay special attention to improving education through a lot of projects. In 2011, for example, Vietnam welcomed a project with $3.00 million for the eduction of deaf children. A year later, $84.60 million was spent on a project named “Global partnership for education, Vietnam Escuela Nueva project. Its aim was to introducing new teaching and learning methods to primary students in remote disadvantaged areas. In 2013, the higher education development policy program was approved. A project to improve education and post-secondary institution which receive $50.00 million. Two years later, the World Bank continued to support through a project called “Renovation of General Education Project” which aimed to make changes to the curriculum and improve student’s learning outcomes. Its total spending on this project was $77.00 million. These are just a few of many ongoing education projects supported by the World Bank in Vietnam.
Hướng dẫn dịch:
Với nỗ lực giúp đỡ sự phát triển của Việt Nam. Ngân hàng Thế giới đã đặc biệt chú ý đến việc cải thiện nền giáo dục thông qua rất nhiều dự án. Một ví dụ vào năm 2011, Việt Nam đã đón một dự án trị giá 3 triệu đô la cho giáo dục trẻ khiếm thính. Một năm sau, 84,6 triệu đô la đã được chi cho một dự án có tên “Đối tác toàn cầu về giáo dục, dự án Escuela Nueva Việt Nam. Mục đích của nó là giới thiệu các phương pháp dạy và học mới cho học sinh tiểu học ở các vùng khó khăn vùng sâu vùng xa.
Năm 2013, chương trình chính sách phát triển giáo dục cao hơn đã được phê duyệt. Một dự án cải thiện giáo dục và cơ sở giáo dục sau trung học nhận được 50 triệu đô la. Hai năm sau, Ngân hàng Thế giới tiếp tục hỗ trợ thông qua một dự án có tên “Dự án Đổi mới Giáo dục Phổ thông” nhằm thay đổi chương trình giảng dạy và cải thiện kết quả học tập của học sinh. Tổng chi phí cho dự án này là 77 triệu đô la. Đây chỉ là một vài trong số rất nhiều dự án giáo dục đang được Ngân hàng Thế giới hỗ trợ tại Việt Nam.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Listen again. Are these sentences true or false? Write T or F. (Nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. The project to help deaf children was in 2011.
2. The primary project in 2012 focused on disadvantaged areas.
3. Viet Nam welcomed two projects in 2013.
4. Renovation of General Education Project was approved in 2014.
5. The World Bank continues to support education in Viet Nam.
Listen again. Are these sentences true or false? Write T or F. (Nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. The project to help deaf children was in 2011.
2. The primary project in 2012 focused on disadvantaged areas.
3. Viet Nam welcomed two projects in 2013.
4. Renovation of General Education Project was approved in 2014.
5. The World Bank continues to support education in Viet Nam.Câu 2:
Use of English. Read the text about World Bank. Circle the correct words to complete the text. (Đọc đoạn văn về Ngân hàng Thế giới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành văn bản)
1. a. at b. in c. on
2. a. connected b. link c. relative
3. a. little b. more c. few
4. a. live b. life c. living
5. a. has b. gets c. takes
6. a. effect b. effective c. effectively
1. a. at b. in c. on
2. a. connected b. link c. relative
3. a. little b. more c. few
4. a. live b. life c. living
5. a. has b. gets c. takes
6. a. effect b. effective c. effectively
Câu 3:
Answer the questions about the text. (Trả lời câu hỏi về đoạn văn)
1. Where are the main offices of the World Bank? (Các văn phòng chính của Ngân hàng Thế giới ở đâu?)
2. When was the World Bank founded? (Ngân hàng Thế giới được thành lập khi nào?)
3. Name the two institutions which form the World Bank. (Kể tên hai tổ chức hình thành Ngân hàng Thế giới)
4. In which areas have World Bank projects been involved in Viet Nam? (Các dự án của Ngân hàng Thế giới đã tham gia vào những lĩnh vực nào tại Việt Nam?)
Answer the questions about the text. (Trả lời câu hỏi về đoạn văn)
1. Where are the main offices of the World Bank? (Các văn phòng chính của Ngân hàng Thế giới ở đâu?)
2. When was the World Bank founded? (Ngân hàng Thế giới được thành lập khi nào?)
3. Name the two institutions which form the World Bank. (Kể tên hai tổ chức hình thành Ngân hàng Thế giới)
4. In which areas have World Bank projects been involved in Viet Nam? (Các dự án của Ngân hàng Thế giới đã tham gia vào những lĩnh vực nào tại Việt Nam?)
Câu 4:
Look at the logos of three international organisations. What do you think they are responsible for? (Nhìn vào logo của ba tổ chức quốc tế. Bạn nghĩ họ phải chịu trách nhiệm gì?)
Look at the logos of three international organisations. What do you think they are responsible for? (Nhìn vào logo của ba tổ chức quốc tế. Bạn nghĩ họ phải chịu trách nhiệm gì?)
Câu 5:
Speaking. Work in groups. Prepare a short presentation on the projects in exercise 6, using the notes you made. Practise and then give your presentation to the class. Make notes on the other groups presentations and give feedback. (Nói. Làm việc nhóm. Chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn về các dự án ở bài tập 6, sử dụng các ghi chú bạn đã thực hiện. Thực hành và sau đó trình bày trước lớp. Ghi chú về các bài thuyết trình của các nhóm khác và đưa ra nhận xét.)
Speaking. Work in groups. Prepare a short presentation on the projects in exercise 6, using the notes you made. Practise and then give your presentation to the class. Make notes on the other groups presentations and give feedback. (Nói. Làm việc nhóm. Chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn về các dự án ở bài tập 6, sử dụng các ghi chú bạn đã thực hiện. Thực hành và sau đó trình bày trước lớp. Ghi chú về các bài thuyết trình của các nhóm khác và đưa ra nhận xét.)
Câu 6:
Work in groups. Research for other World Bank projects in Viet Nam on energy, environment, health, or transport. Make a note of the information you found out. (Làm việc nhóm. Nghiên cứu cho các dự án khác của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam về năng lượng, môi trường, y tế hoặc giao thông. Ghi lại thông tin bạn đã tìm hiểu)
Work in groups. Research for other World Bank projects in Viet Nam on energy, environment, health, or transport. Make a note of the information you found out. (Làm việc nhóm. Nghiên cứu cho các dự án khác của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam về năng lượng, môi trường, y tế hoặc giao thông. Ghi lại thông tin bạn đã tìm hiểu)