Câu hỏi:
20/07/2024 109Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
II. Cách li địa lý sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật
IV. Hình thành loài bằng cách li địa lý xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Trả lời:
Xét các phát biểu:
I đúng.
II sai, cách li địa lí có vai trò ngăn các cá thể giao phối với nhau, không tạo ra kiểu gen mới.
III sai, hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa ít gặp ở động vật, thường gặp ở thực vật.
IV đúng.
Chọn A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở ngô, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Cho các cây thể ba giao phấn với nhau. Biết rằng các thể ba có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Phép lai nào sau đây thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây cao: 1 cây thấp?
Câu 2:
Một loại thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong loài xuất hiện một số dạng đột biến về NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 7 loại đột biến thể ba.
II. Một tế bào thể ba tiến hành nguyên phân bình thường, ở kì sau có 28 nhiễm sắc thể đơn.
III. Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở 1 nhiễm sắc thể của cặp số 1, lặp một đoạn ở 1 nhiễm sắc thể của cặp số 3, đảo một đoạn ở 1 nhiễm sắc thể của cặp số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.
IV. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/4
Câu 3:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cây thân cao tự thụ phấn, đời con F1 thu được 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Ở F1, do cây thân thấp năng suất không cao nên người ta loại bỏ các cây thân thấp và cho các cây thân cao giao phấn tự do. Theo lí thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là
Câu 4:
Ở một loài động vật, khi cho hai bố mẹ thuần chủng đều mắt trắng lai với nhau thu được F1 gồm: 1 con cái mắt trắng: 1 con đực mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm: 4 con cái mắt đỏ: 396 con cái mắt trắng: 198 con đực mắt đỏ: 202 con đực mắt trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P: ♀(mắt trắng) ♂ (mắt trắng).
II. Hoán vị gen xảy ra ở con đực với tần số 2%.
III. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định mắt đỏ.
IV. Nếu cho con đực mắt đỏ F1 giao phối với con cái mắt trắng ở P thì đời con thu được 0,5% con cái mắt đỏ
Câu 5:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
Câu 6:
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
Câu 7:
Đồ thị bên dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của hai loài trong một quần xã. Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa loài A và loài B?
Câu 8:
Trong một quần xã ruộng lúa, hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể
Câu 9:
Ở loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì nở ra hầu hết là có thể đực. Giới tính loài này thay đổi do
Câu 10:
Ở người, bệnh S và hệ nhóm máu do hai cặp gen khác nhau quy định. Trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen quy IO định nhóm máu O. Biết rằng sự di truyền bệnh S độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Khi xét hai tính trạng này trong một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng?
I. Bệnh S do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Kiểu gen của III.1, III.2 đều là IBIO.
III. Xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
IV. Xác suất để cặp bố mẹ II2 và II.3 sinh một người con trai mắc bệnh S, nhóm máu AB là 1/36
Câu 11:
Xét 5 quần thể cùng loài sống ở 5 hồ cá tự nhiên A, B, C, D, E. Tỉ lệ % cá thể của các nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản |
A | 32% | 43% | 25% |
B | 60% | 30% | 10% |
C | 20% | 35% | 45% |
D | 20% | 55% | 25% |
E | 50% | 28% | 22% |
Phát biểu nào sau đây đúng khi dự đoán xu hướng phát triển của mỗi quần thể?
Câu 12:
Trình tự các nucleotit trong 2 mạch của gen như sau:
3’ TAX – AXA - GGT...5'
5' ATG - TGT - XXA...3’
Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nào sau đây?
Câu 13:
Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P0 là 0,25AA; 0,5Aa; 0,25aa. Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể trên?
Câu 15:
Gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho