Câu hỏi:

20/07/2024 140

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Đột biến gen có thể được phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN hoặc khi gen phiên mã.

II. Đột biến gen có thể được phát sinh ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến.

III. Mức độ ảnh hưởng của đột biến gen đến cơ thể mang gen đột biến phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, và loại tác nhân gây nên đột biến.

IV. Đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc.

A. 2

Đáp án chính xác

B. 3

C. 1

D. 4

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A.

Có hai phát biểu đúng là II và IV.

I sai: quá trình phiên mã không làm phát sinh đột biến gen.

II đúng: đột biến gen có thể được phát sinh ngay khi không có tác nhân gây đột biến. Khi đó, những rối loạn sinh lý nội bào hoặc sự kết cặp nhầm của enzim ADN polimerase sẽ có thể dẫn đến phát sinh đột biến gen.

III sai: mức độ ảnh hưởng của đột biến gen đến cơ thể mang gen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

IV đúng: đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc. Các bộ ba kết thúc trên mARN là 5’UAA3’; 5’UGA3’; 5’UAG3’  các triplet tương ứng trên mạch gốc của gen là 3’ATT5’; 3’AXT5’; 3’ATX5’. Do đó, đối với triplet ATT thì không thể được tạo ra khi thay thế cặp AT bằng GX. Còn đối với trường hợp hai triplet AXT và ATX chỉ được tạo ra khi thay cặp AT bằng GX từ ATT, mà ATT khi phiên mã sẽ cho ra codon UAA trên mARN, đây là bộ ba kết thúc

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2Bb + 0,4bb = 1. Theo lí thuyết, cần bao nhiêu thế hệ tự thụ để quần thể này có được tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội chiếm 0,475

Xem đáp án » 21/07/2024 486

Câu 2:

Khi nói về con đường cố định CO2 ở thực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng?

I. Chất nhận CO2 đầu tiên cũng là PEP và sản phẩm cố định đầu tiên cũng là AOA như thực vật C4.

II. Vào ban đêm, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra, kết quả hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi.

III. Vào ban đêm, độ pH của tế bào tăng lên do sự tích lũy malat tăng lên tạm thời.

IV. Sự tái tạo chất nhận PEP diễn ra vào ban ngày.

Xem đáp án » 20/07/2024 356

Câu 3:

Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 5%, thời gian một vòng đời ở 30oC là 20 ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 25oC thì thời gian một vòng đời của loài này tính theo lí thuyết sẽ là

Xem đáp án » 20/07/2024 261

Câu 4:

Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AbaB sẽ tạo ra giao tử aB với tỉ lệ bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM?

Xem đáp án » 21/07/2024 253

Câu 5:

Ở một loài lưỡng bội, xét cặp alen D và d. Alen D có nucleotit loại A là 270; alen d có số nucleotit loại A là 540. Người ta thấy có một tế bào có tổng số nucleotit loại T có trong alen D và d là 1080. Từ kết quả trên, có các kết luận về kiểu gen của tế bào này như sau:

I. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng hình thức nguyên phân.

II. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng lai xa kết hợp với đa bội hóa.

III. Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội lẻ.

IV. Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội chẵn.

V. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra do đột biến lệch bội.

Xem đáp án » 20/07/2024 205

Câu 6:

Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDdEeHh×aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là

Xem đáp án » 20/07/2024 199

Câu 7:

Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:

Phép lai 1: (P) Aa Aa.

Phép lai 2: (P) AaBb AaBb.

Phép lai 3: (P): ABabXDXd×ABabXDY.

Phép lai 4: (P): ABdabdXMNXmn×aBdaABdXMNY.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Phép lai 1 cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình.

II. Phép lai 2 cho F2 có tối đa 4 kiểu hình và 9 kiểu gen.

III. Phép lai 3 luôn cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12,5%.

IV. Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen.

Xem đáp án » 21/07/2024 189

Câu 8:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

Xem đáp án » 21/07/2024 187

Câu 9:

Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc operon Lac là

Xem đáp án » 20/07/2024 185

Câu 10:

Trong một chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha:

I. Pha co tâm nhĩ.

II. Pha co tâm thất.

III. Pha dãn chung.

Các pha trên diễn ra theo thứ tự đúng là:

Xem đáp án » 20/07/2024 180

Câu 11:

Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

Xem đáp án » 20/07/2024 167

Câu 12:

Cho các loài động vật thuộc các lớp: Côn trùng, lưỡng cư, cá, chim, giáp xác. Cho các phát biểu sau:

I. Lưỡng cư chỉ hô hấp bằng da.

II. Loài hô hấp được như ống khí hoặc khí quản thuộc lớp cá.

III. Các loài thuộc lớp bò sát, chim, thú hô hấp bằng phổi.

IV. Các loài thuộc lớp côn trùng, giáp xác, cá hô hấp bằng mang.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Xem đáp án » 20/07/2024 166

Câu 13:

Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì cạnh tranh với nhau.

II. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.

III. Cạnh tranh khác loài là nguyên nhân làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.

IV. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.

Xem đáp án » 20/07/2024 159

Câu 14:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các loài lưỡng cư xuất hiện ở kì nào?

Xem đáp án » 20/07/2024 152

Câu 15:

Ở cà độc dược (2n =24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các thể ba này

Xem đáp án » 20/07/2024 152

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »