Câu hỏi:
21/07/2024 172Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến điểm chỉ xảy ra tại một cặp nuclêôtit của gen.
(2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.
(3) Đột biến điểm có thể có lợi, có hại hoặc trung tính nhưng hầu hết là có hại.
(4) Đột biến điểm là những biến đối nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.
(5) Xét ở mức độ phân tử, hầu hết đột biến điểm là trung tính.
(6) Đột biến điểm tạo ra alen mới, làm đa dạng phong phú vốn gen của quần thể.
(7) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.
A. 6
B. 2.
C. 4
D. 5
Trả lời:
Đáp án D
Có 5 nhận xét đúng, đó là (1), (3), (5), (6), (7) → Đáp án D.
Giải thích:
(1) đúng. Vì đột biến điểm chỉ xảy ra tại một cặp nuclêôtit. Vì chỉ xảy ra tại một cặp nu nên chỉ ở điểm trên ADN.
(2) sai.
(3) đúng. Vì đột biến điểm làm thay đổi cấu trúc của gen dẫn tới làm thay đổi cấu trúc của ARN. Khi cấu trúc của ARN thay đổi thì quá trình dịch mã sẽ làm thay đổi cấu trúc của prôtêin. Sự thay đổi cấu trúc của prôtêin sẽ dẫn tới làm thay đổi chức năng của prôtêin. Khi chức năng của prôtêin bị thay đổi thì có thể gây hại, có lợi hoặc trung tính. Tuy nhiên hầu hết là có hại.
(4) sai. Vì đột biến điểm tạo ra alen mới, là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa, chọn giống.
(5) đúng. Vì ở cấp phân tử, hầu hết đột biến điểm không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin. Nguyên nhân không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin là vì mã di truyền có tính thoái hóa.
(6) đúng.
(7) đúng. Vì đột biến thay thế một cặp nu chỉ làm thạy đổi một bộ ba, do đó thường chỉ ảnh hưởng tới một axit amin. Còn đột biến mất hoặc thêm một cặp nu làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối gen.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quá trình sinh trưởng và phát triển của ếch trải qua bao nhiêu giai đoạn chính?
Câu 2:
Khi nói về prôtêin ức chế trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
(2) Prôtêin ức chế chỉ được gen R tổng hợp khi môi trường không có lactôzơ.
(3) Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc và làm mất chức năng của prôtein này.
(4) Prôtêin ức chế chỉ có hoạt tính sinh học khi có tác động của chất cảm ứng ở môi trường.
(5) Prôtein ức chế thường xuyên được gen điều hòa tổng hợp.
Câu 3:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, bệnh P do một alen của một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định; Bệnh Q do một alen của một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Trong phả hệ, những người có màu đen hoặc màu xám chỉ bị một bệnh trong số hai bệnh nói trên
Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh đứa con đầu lòng không bị hai bệnh trên của cặp vợ chồng III.13 – III.14 trong phả hệ trên là
Câu 4:
Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá được phát sinh từ một loài ban đầu, chúng rất giống nhau về các đặc điểm hình thái, chỉ khác nhau về màu sắc, một loài có màu đỏ còn một loài có màu xám. Mặc dù sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, nếu được nuôi chung trong một bể, cùng sử dụng một loại thức ăn và được chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ này là minh chứng cho sự hình thành loài mới bằng con đường
Câu 5:
Cho các dụng cụ, hoá chất và đối tượng nghiên cứu như sau: Các cây nhỏ cùng giống được trồng trong các chậu có điều kiện như nhau, auxin nhân tạo, bông, dao. Những thao tác nào sau đây có trong thí nghiệm chứng minh vai trò của auxin trong hiện tượng ưu thế ngọn?
(1) Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 1 trong 2 cây còn cây kia giữ nguyên.
(2) Cắt chồi ngọn của 2 cây.
(3) Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của 1 trong 2 cây còn cây kia để nguyên.
(4) Cắt chồi ngọn của 1 trong 2 cây.
(5) Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của cây bị cắt ngọn và đỉnh sinh trưởng của cây không bị cắt ngọn.
(6) Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 2 cây.
(7) Lấy 2 cây con làm thí nghiệm.
Câu 6:
Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?
Câu 7:
Đỉnh sinh trưởng của rễ cây hướng vào lòng đất, đỉnh của thân cây hướng theo chiều ngược lại. Đây là kiểu hướng động nào?
Câu 8:
Những quá trình nào sau đây cho phép tạo ra được biến dị di truyền?
(1) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
(2) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.
(3) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
(5) Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.
Câu 9:
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông nâu. Lai hai cá thể thuộc loài này với nhau (P), thu được F1, có kiêu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con lông đen : 1 con lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 7 con lông đen : 9 con lông nâu. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây của P cho kết quả phù hợp với tỉ lệ kiểu hình nói trên?
Câu 10:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp. Nếu loại bỏ toàn bộ các cây thân thấp F1 sau đó cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiêu hình ở F2 sẽ là
Câu 11:
Tại sao trước khi thực hành mổ lộ tim ếch, thường không được hủy não?
Câu 12:
Hoocmôn nào sau đây là nhóm hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng?
Câu 13:
Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất