Câu hỏi:
20/07/2024 149Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phátbiểu nào sau đây đúng?
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Trả lời:
Đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở đậu Hà Lan gen qui định hình dạng hạt có 2 alen A qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với a qui định hạt nhăn. Cho cây P dị hợp tự thụ thu được F1 sau đó cho các cây F1 tự thụ rồi thu hoạch quả trên các cây F1. Biết rằng mỗi quả cho 4 hạt và số hạt trên mỗi cây là như nhau. Xác suất để lấy ngẫu nhiên 2 quả từ các quả trên cây F1 sao cho trong 8 hạt thu được có 3 hạt trơn và 5 hạt nhăn là:
Câu 2:
Một NST có trình tự các gen là ABCDEF.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?
Câu 3:
Cho lưới thức ăn sau và một số nhận định:
1. Sinh vật đầu bảng là cá diếc.
2. Có 4 loại chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
3. Cá lóc ở 4 bậc dinh dưỡng khác nhau.
4. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
5. Chuỗi thức ăn chiếm ưu thế trong tự nhiên được biểu diễn ở lưới thức ăn trên là chuỗi mà cá lóc là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Số nhận định không đúng là:
Câu 4:
Một quần thể giao phối có trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy ở thế hệ thứ nhất F1 có 50%cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ F3 số cá thể mang kiểu gen Aa sẽ là
Câu 5:
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?
Câu 6:
Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
Câu 7:
Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
Câu 8:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, sự di truyền tính trạng vỏ hạt được tuân theo quy luật Menden trong phép lai đơn, tuy nhiên kiểu gen đồng hợp lặn aa tạo ra vỏ dày đến mức hạt không nảy mầm được. Tù một quần thể ở thế hệ xuất phát P, các phân tích di truyền cho thấy tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng một nửa số cá thể mang kiểu gen dị hợp, tiếp tục tạo ra các thế hệ sau, cho 4 nhận định sau về thế hệ F3 của quần thể:
(1) Tần số alen A và a trong quần thể không đổi, song tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội chiếm 87,5%.
(2) Do có áp lực của chọn lọc nên tần số alen thay đổi, thành phần kiểu gen đổng hợp trội là 78,24%.
(3) Tần số alen thay đổi qua mỗi thế hệ, và đến thế hệ thứ 3 tỉ lệ hạt là 15AA : 2Aa : 1aa.
(4) Tần số alen thay đổi qua mỗi thế hệ, ở thế hệ thứ 3 cấu trúc di truyền là 77,78%AA : 22,22%Aa.
Số nhận định chính xác:
Câu 9:
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, thể một là:
Câu 10:
Cho 3 locus gen phân li độc lập như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:6:3:1:2:l. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng.
Câu 12:
Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf AaBbddEeFf cho đời con. Cây có chiều cao 190 cm chiếm tỉ lệ:
Câu 13:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ |
Thế hệ |
Thế hệ |
Thế hệ |
Thế hệ |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
0,48 |
Aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
0,36 |
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ là:
Câu 15:
1. Cách li địa lí |
a. là quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh chóng. |
2. Lai xa và đa bội hóa |
b. là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. |
3. Tiến hóa nhỏ |
c. là quá trình hình thành loài thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. |
4. Tiến hóa lớn |
d. đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi. |
5. Chọn lọc tự nhiên |
e. là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài. |
6. Các đặc điểm thích nghi |
f. chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này nó có thể thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi. |
Đáp án nối nào sau đây là chính xác?