Câu hỏi:
20/07/2024 122Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo hiện đại, kết luận nào không đúng
A. Áp lực của CLTN càng mạnh thì tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi càng nhanh.
B. Phần lớn tất cả các alen trội có hai đều được CLTN loại bỏ, còn các alen lặn có hại vẫn có thể được giữ lại.
C. CLTN không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi nhưng có khả năng tạo ra kiểu hình thích nghi.
D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen.
Trả lời:
Phương pháp:
Lí thuyết về chọn lọc tự nhiên (SGK Sinh 12 trang 114)
Cách giải:
Phát biểu sai về CLTN là: C, CLTN không tạo ra kiểu hình thích nghi mà sàng lọc, giữ lại các cá thể mang kiểu hình thích nghi.
Chọn C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một quần thể ngẫu phối có 9000 cá thể, xét 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3, trong đó A1 qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 qui định hoa vàng, trội hoàn toàn so với A3 qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen A1, A2, A3, bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có 3000 cây mang kiểu gen đồng hợp.
II. Quần thể có 5000 cây hoa đỏ.
III. Nếu các kiểu gen dị hợp làm cho cơ thể không có khả năng sinh sản thì ở F2 quần thể sẽ cân bằng di truyền.
IV. Nếu các yếu tố ngẫu nhiên tác động làm cho tất cả các cây hoa đỏ bị loại khỏi quần thể thì sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 25%.
Câu 3:
Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Gen bị đột biến có chứa 3594 liên kết photphođieste. Dạng đột biến xảy ra là:
Câu 4:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến đa bội
II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một
Câu 5:
Có một số yếu tố sau liên quan đến các quá trình sao chép ADN và phiên mã tổng hợp ARN:
1. loại enzim xúc tác.
2. sản phẩm của quá trình.
3. nguyên liệu tham gia quá trình.
4. chiều phản ứng tổng hợp xảy ra.
Sự khác biệt của 2 quá trình sao chép và phiên mã biểu hiện ở các yếu tố:
Câu 6:
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về 4 cặp gen?
Câu 7:
Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
Câu 8:
Nhận định nào sau đây sai khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật?
Câu 9:
Cho biết, ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
I. 100% cây thân cao, hoa đỏ.
II. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
III. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
IV. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
V. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
VI. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
Câu 10:
Biết alen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng cao nhất?
Câu 11:
Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen B quy định không sừng trội hoàn toàn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 kiểu gen của bố mẹ là
Câu 12:
Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo ra giống mới lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả gen?
Câu 13:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
Câu 15:
Quá trình dịch mã gồm giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên trong chuỗi các sự kiện của quá trình dịch mã?