Câu hỏi:
21/07/2024 104Khi nói về cấu tạo của lăng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
B.Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
C.Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
D.Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: C
Ta có, cấu tạo của kính thiên văn:
+ Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (có thể tới hàng chục mét).
+ Thị kính là một kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một kính thiên văn khi được điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là , độ bội giác của kính là 24. Tiêu cự của vật kính và thị kính bằng:
Câu 2:
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự . Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự . Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực
Câu 3:
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ . Thị kính cho phép nhìn một vật cao đặt tại tiêu diện vật dưới một góc . Tìm tiêu cự của thị kính?
Câu 4:
Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là và . Một người sử dụng kính này ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
Câu 5:
Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây đúng?
Câu 6:
Vật kính của một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự , thị kính có tiêu cự . Một học sinh có điểm cực viễn cách mắt quan sát ảnh của Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên sao cho mắt không điều tiết. Tính khoảng cách giữa hai kính?
Câu 7:
Một người mắt bình thường điều chỉnh kính thiên văn để quan sát ảnh của một ngôi sao ở xa mà không cần điều tiết. Tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn lần lượt là 1m và 5cm. Độ bội giác của ảnh quan sát qua kính là:
Câu 8:
Một kính thiên văn mà vật kính có tiêu cự . Người quan sát mắt không có tật. Số bội giác của kính khi người đó ngắm chừng ở vô cực là 50. Thị kính có tiêu cự bằng:
Câu 9:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự , thị kính có ghi 5x. Khi ngắm chừng vô cực, khoảng cách giữa hai kính là:
Câu 10:
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 80cm, thị kính có tiêu cự 4cm . Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận?
Câu 11:
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tính các tiêu cực của vật kính và thị kính?
Câu 13:
Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự và thị kính có tiêu cự . Khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là:
Câu 15:
Một kính thiên văn có số bội giác vô cực là 100. Khoảng cách hai kính là . Tiêu cự vật kính và thị kính tương ứng là: