Câu hỏi:
02/10/2024 128Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cánh sâu bọ và cánh dơi là các cơ quan tương đồng
B. Hóa thạch là các bằng chứng tiến hóa trực tiếp
C. Các cơ quan thoái hóa thực chất là các cơ quan tương tự
D. Các cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
* Phương pháp:
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau phản ánh tiến hóa phân li.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy.
* Cách giải:
A sai, cánh sâu bọ và cánh dơi là cơ quan tương tự vì khác nguồn gốc.
B đúng.
C sai, các cơ quan thoái hóa thực chất là cơ quan tương đồng.
D sai, cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân li.
* Tìm hiểu "Bằng chứng tiến hóa giải phẫu so sánh"
- Những đặc điểm giống nhau giữa các loài sinh vật do cùng thừa hưởng các gene từ tổ tiên chung được gọi là các cấu trúc tương đồng (hay cơ quan tương đồng).
Ví dụ: Chim và các loài động vật có vú như người, mèo, cá voi, ngựa, dơi đều có bốn chi với trình tự sắp xếp các bộ phận của xương chi giống nhau mặc dù đã có những biến đổi thích nghi với các chức năng khác nhau.
- Một số cấu trúc/cơ quan ở sinh vật không có chức năng rõ ràng nhưng rất giống với cấu trúc vốn có chức năng nhất định ở loài tổ tiên được gọi là cấu trúc/ cơ quan thoái hoá.
Ví dụ: Ở người, ruột thừa, lông trên bề mặt cơ thể được xem là những cấu trúc thoái hoá. Cá voi có cấu trúc xương thoái hoá, là dấu vết của xương chi sau ở tổ tiên bốn chân sống trên cạn.
- Cấu trúc thoái hoá cũng là một loại cấu trúc tương đồng.
- Đặc điểm giống nhau giữa các loài nhưng không phải là do được thừa hưởng những gene từ tổ tiên chung mà là do tác động của môi trường sống được gọi là cấu trúc/ cơ quan tương tự.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng từ 2°C đến 44°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng từ 5,6°C đến 42°C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
Câu 2:
Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm hơn so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ, đây là ví dụ về mối quan hệ
Câu 3:
Tính trạng màu mắt ở cá kiếm đo 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Thế hệ | Phép lai thuận | Phép lai nghịch |
P | ♀ cá mắt đen x ♂ cá mắt đỏ | ♀ cá mắt đỏ x ♂ cá mắt đen |
F1 | 100% cá ♂, ♀ mắt đen | 100% cá ♂, ♀ mắt đen |
F2 | 75% cá ♂, ♀ mắt đen 25% cá cá ♂, ♀ mắt đỏ | 75% cá ♂, ♀ mắt đen 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ |
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
Câu 4:
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chủ yếu là:
Câu 5:
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lại thu được tỉ lệ 1:1 thì 2 tính trạng đó đã di truyền
Câu 6:
Cho các ví dụ minh họa sau:
(1). Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
(2). Các con cá sống trong cùng một ao.
(3). Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
(4). Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.
(5). Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.
Có bao nhiêu ví dụ minh họa về quần thể sinh vật?
Câu 7:
Một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ?
Câu 8:
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
Câu 9:
Phương pháp nào dưới đây không tạo ra được một thể tứ bội có kiểu gen Bbbb?
Câu 10:
Khi quan sát tiêu bản NST tế bào xôma của một người mang hội chứng Claiphento, người ta thấy:
Câu 11:
Dựa vào đầu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?
Câu 12:
Biết alen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng cao nhất?
Câu 13:
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây đều là của thể đột biến?
Câu 14:
Cho 2 quần thể ngẫu phối (1) và (2) cùng loài, kích thước quần thể (1) gấp đôi quần thể (2). Quần thể (1) có tần số alen A = 0,3; quần thể (2) có tần số alen A = 0,2. Nếu có 20% cá thể của quần thể (1) di cư qua quần thể (2) và 40% cá thể của quần thể (2) di cư qua quần thể (1) thì tần số alen A của 2 quần thể (1) và (2) lần lượt là:
Câu 15:
Một trường hợp đặc biệt xảy ra, khiến hai anh em sinh đôi cùng trứng trong một gia đình được nuôi dưỡng ở hai môi trường hoàn toàn khác nhau. Khi trưởng thành, người ta thấy người anh cân nặng 78kg còn người em là 60kg. Cho rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình sống. Giải thích đúng về sự khác biệt giữa hai anh em là: