Câu hỏi:
22/07/2024 148Cho 2 quần thể ngẫu phối (1) và (2) cùng loài, kích thước quần thể (1) gấp đôi quần thể (2). Quần thể (1) có tần số alen A = 0,3; quần thể (2) có tần số alen A = 0,2. Nếu có 20% cá thể của quần thể (1) di cư qua quần thể (2) và 40% cá thể của quần thể (2) di cư qua quần thể (1) thì tần số alen A của 2 quần thể (1) và (2) lần lượt là:
A. 0,28 và 0,36
B. 0,4 và 0,3
C. 0,31 và 0,38
D. 0,22 và 0,26
Trả lời:
Phương pháp:
Tần số alen lặn sau cuộc nhập cư được tính bằng: tần số ban đầu của quần thể gốc - (kích thước nhóm nhập cư) x (hiệu số tần số alen giữa quần thể ban đầu và nhóm nhập cư)
Nếu nhóm quần thể nhập cư có tần số alen lặn cao hơn quần thể gốc, q sẽ tăng. Nếu quần thể nhập cư có tần số thấp hơn quần thể gốc, q sẽ giảm.
Bằng toán học, có thể biểu diễn: q’ = q- m(q – qm), với m = kích thước nhóm nhập cư.
Cách giải:
Quần thể I có 20% các thể di cư nên còn 80% cá thể và tần số của A = 0,3. Sau đó được nhập cư 40% cá thể có tần số A = 0,4 (Nhưng số lượng cá thể quần thể I gấp 2 lần quần thể II nên 40% quần thể II tương ứng với 20% của quần thể I). Vậy tần số A ở QT I mới là:
- Quần thể II có 40% các thể di cư nên còn 60% cá thể và tần số của A = 0,4. Sau đó được nhập cư 20 % cá thể có tần số A = 0,3 (Nhưng số lượng cá thể quần thể I gấp 2 lần quần thể II nên 20% quần thể I tương ứng với 40% của quần thể II). Vậy tần số A ở QT II mới là
Chọn A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng từ 2°C đến 44°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng từ 5,6°C đến 42°C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
Câu 2:
Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm hơn so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ, đây là ví dụ về mối quan hệ
Câu 3:
Tính trạng màu mắt ở cá kiếm đo 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Thế hệ | Phép lai thuận | Phép lai nghịch |
P | ♀ cá mắt đen x ♂ cá mắt đỏ | ♀ cá mắt đỏ x ♂ cá mắt đen |
F1 | 100% cá ♂, ♀ mắt đen | 100% cá ♂, ♀ mắt đen |
F2 | 75% cá ♂, ♀ mắt đen 25% cá cá ♂, ♀ mắt đỏ | 75% cá ♂, ♀ mắt đen 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ |
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
Câu 4:
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lại thu được tỉ lệ 1:1 thì 2 tính trạng đó đã di truyền
Câu 5:
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chủ yếu là:
Câu 6:
Cho các ví dụ minh họa sau:
(1). Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
(2). Các con cá sống trong cùng một ao.
(3). Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
(4). Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.
(5). Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.
Có bao nhiêu ví dụ minh họa về quần thể sinh vật?
Câu 7:
Một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ?
Câu 8:
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
Câu 9:
Phương pháp nào dưới đây không tạo ra được một thể tứ bội có kiểu gen Bbbb?
Câu 10:
Khi quan sát tiêu bản NST tế bào xôma của một người mang hội chứng Claiphento, người ta thấy:
Câu 11:
Dựa vào đầu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?
Câu 12:
Biết alen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng cao nhất?
Câu 13:
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây đều là của thể đột biến?
Câu 14:
Một trường hợp đặc biệt xảy ra, khiến hai anh em sinh đôi cùng trứng trong một gia đình được nuôi dưỡng ở hai môi trường hoàn toàn khác nhau. Khi trưởng thành, người ta thấy người anh cân nặng 78kg còn người em là 60kg. Cho rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình sống. Giải thích đúng về sự khác biệt giữa hai anh em là:
Câu 15:
Ở sinh vật nhân thực, axit amin lyxin được mã hóa bởi các bộ ba: XUU, XUX, XUG, XUA. Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?