Câu hỏi:
23/07/2024 194Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện 7 J. Hiệu điện thế bằng
A. 12 V.
B. -12 V.
C. 3 V.
D. – 3,5 V.
Trả lời:
Chọn D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
Câu 2:
Đồ thị nào trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ của nó?
Câu 3:
Một quả cầu tích điện . Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hòa về điện?
Câu 5:
Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 6:
Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
Câu 7:
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một điệu điện thế 150 V. Tụ điện tích được điện tích là
Câu 8:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là = 45 V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
Câu 9:
Lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là
Câu 10:
Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là . Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là . Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
Câu 11:
Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
Câu 13:
Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5. electron cách nhau 0,5 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
Câu 15:
Thế năng của một positron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là . Điện thế tại điểm M là