Câu hỏi:
20/07/2024 332
Khi bắt đầu thuật toán, phạm vi tìm kiếm là gì?
Khi bắt đầu thuật toán, phạm vi tìm kiếm là gì?
A. Dãy đã được tìm kiếm.
B. Dãy đã cho ban đầu đã được sắp xếp.
C. Dãy đã cho ban đầu chưa được sắp xếp.
D. Dãy số bình thường.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Khi bắt đầu thuật toán, phạm vi tìm kiếm là dãy đã cho ban đầu (đã sắp xếp thứ tự).
Đáp án đúng là: B
Khi bắt đầu thuật toán, phạm vi tìm kiếm là dãy đã cho ban đầu (đã sắp xếp thứ tự).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát biểu đúng nhất về “Thuật toán tìm kiếm nhị phân” (tìm x trong dãy số đã được sắp thứ tự không giảm)?
Phát biểu đúng nhất về “Thuật toán tìm kiếm nhị phân” (tìm x trong dãy số đã được sắp thứ tự không giảm)?
Câu 2:
Ý nghĩa của việc chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn?
Ý nghĩa của việc chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn?
Câu 4:
Lấy phần tử đứng giữa dãy để so sánh với x, nếu phần tử đó chính là x thì kết luận gì?
Lấy phần tử đứng giữa dãy để so sánh với x, nếu phần tử đó chính là x thì kết luận gì?
Câu 5:
Cho dãy số 5, 11, 18, 39, 41, 52, 63, 70. Hãy sắp xếp diễn biến từng bước kìm kiếm nhị phần để tìm kiếm x=60 trong dãy trên.
Tìm x = 60:
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
Xuất phát
5
11
18
39
41
52
63
70
Bước 1
39
41
52
63
70
Bước 2
52
63
70
Bước 3
63
1. Kết thúc thuật toán: Không tìm thấy x có trong dãy.
2. Phạm vi tìm kiếm từ A7 đến A8. Lấy A7 có vị trị giữa dãy. Vì x<A7 nên nửa sau chắc chắn không chứa x.
3. Phạm vi tìm kiếm từ dãy A5 đến A8. Lấy A6 có vị trí giữa dãy. Vì x>A6 nên nửa đầu dãy chắc chắn không chứa x = 60. Tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau của dãy. Phạm vi tìm kiếm từ A7 đến A8.
4. Phạm vi tìm kiếm từ dãy A1 đến A8. Lấy A4 là số có vị trí giữa dãy. Vì x >A4 nên nửa đầu dãy chắc chắn không chứa x = 60. Tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau của dãy. Phạm vi tìm kiếm từ A5 đến A8.
Cho dãy số 5, 11, 18, 39, 41, 52, 63, 70. Hãy sắp xếp diễn biến từng bước kìm kiếm nhị phần để tìm kiếm x=60 trong dãy trên.
Tìm x = 60:
|
A1 |
A2 |
A3 |
A4 |
A5 |
A6 |
A7 |
A8 |
Xuất phát |
5 |
11 |
18 |
39 |
41 |
52 |
63 |
70 |
Bước 1 |
|
|
|
39 |
41 |
52 |
63 |
70 |
Bước 2 |
|
|
|
|
|
52 |
63 |
70 |
Bước 3 |
|
|
|
|
|
|
63 |
|
1. Kết thúc thuật toán: Không tìm thấy x có trong dãy.
2. Phạm vi tìm kiếm từ A7 đến A8. Lấy A7 có vị trị giữa dãy. Vì x<A7 nên nửa sau chắc chắn không chứa x.
3. Phạm vi tìm kiếm từ dãy A5 đến A8. Lấy A6 có vị trí giữa dãy. Vì x>A6 nên nửa đầu dãy chắc chắn không chứa x = 60. Tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau của dãy. Phạm vi tìm kiếm từ A7 đến A8.
4. Phạm vi tìm kiếm từ dãy A1 đến A8. Lấy A4 là số có vị trí giữa dãy. Vì x >A4 nên nửa đầu dãy chắc chắn không chứa x = 60. Tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau của dãy. Phạm vi tìm kiếm từ A5 đến A8.
Câu 7:
Thuật toán tìm kiếm x trong dãy đã sắp xếp thứ tự với ý tưởng chia đôi dần để giảm nhanh phạm vi tìm kiếm được gọi là gì?
Thuật toán tìm kiếm x trong dãy đã sắp xếp thứ tự với ý tưởng chia đôi dần để giảm nhanh phạm vi tìm kiếm được gọi là gì?
Câu 8:
Tìm kiếm nhị phân và tìm kiếm tuần tự thì thuật toán nào nhanh hơn?
Tìm kiếm nhị phân và tìm kiếm tuần tự thì thuật toán nào nhanh hơn?