Câu hỏi:
22/07/2024 131Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:
Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu
A. 0,75
B. 0,33
C. 0,25
D. 0,5
Trả lời:
Đáp án B
Bố mẹ không bị bệnh sinh con gái bị bệnh => bị bệnh là gen lặn trên NST thường quy định
Bố mẹ ll2 và ll3 đều dị hợp có kiểu gen Aa
Người lll2 có xác suất kiểu gen 2 Aa: 1 AA nên xác suất không mang gen bệnh là 1/3 hay 0,33
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
Câu 2:
Ở bò,tính trạng lông đen(alen B quy định) là trội so với tính trạng lông vàng(alen b quy định).Một đàn bò ở trạng thái cân bằng có số lượng bò lông đen chiếm 36%.Tần số alen B và alen b trong đàn bò trên là
Câu 3:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 NST. (2) Có 9 NST; (3) Có 25 NST. (4) Có 11 NST;
(5) Có 12 NST. (6) Có 35 NST; (7) Có 15 NST. (8) Có 18 NST; (9) Có 21 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 NST?
Câu 4:
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
(2) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
(3) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
Quy trình tạo giống theo thứ tự:
Câu 5:
Lai phân tích cơ thể chứa 2 cặp gen dị hợp cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng 45% : 45% : 5% : 5%. Tần số hoán vị gen bằng:
Câu 6:
Biết A -cao, a- thấp, B -lá chẻ, b -lá nguyên, D- có hoa, d- không hoa. Xét phép lai: P: (Aa,Bb,Dd) x (Aa,Bb,Dd) F1 xuất hiện : 603 cao, chẻ, có hoa; 202 thấp,chẻ, không hoa; 195 cao, nguyên, có hoa; 64 thấp, nguyên, không hoa thì cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây
Câu 7:
Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi hemoglobin như nhau chứng tỏ người và tinh tinh cùng nguồn gốc, bằng chứng đó gọi là:
Câu 8:
Ở 1 loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích 1 cây hoa màu đỏ đã thu được ở thế hệ lai Fa phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ. Cho dạng hoa đỏ ở Fa tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ phân tính là:
Câu 10:
Gen M quy định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 9360 trứng trong đó có 8400 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là
Câu 11:
Giả sử các tính trạng di truyền theo quy luật Menden, kiểu gen không xuất hiện từ phép lai AABbDd x AabbDd là
Câu 12:
Cho các ví dụ sau:
(1) Cây bụi mọc hoang dại. (2) Những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.
(3) Đàn chó rừng. (4) Các loài sò sống trong phù sa vùng triều. (5) Sự phân bố của chim cánh cụt.
Kiểu phân bố ngẫu nhiên là
Câu 13:
Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F1xuất hiện toàn cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều. Cho đời F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 6 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều, 3 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A ít, 3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều, 2 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A nhiều, 1 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A ít, 1 cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển. Kiểu gen của cơ thể F1 là
Câu 15:
Khi muốn bảo tồn các nguồn gen thực vật quý hiếm, người ta sử dụng phương pháp