Câu hỏi:
23/07/2024 1,229Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b)* Cho kim loại hóa trị III là nhôm và có số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II. Xác định kim loại hóa trị II.
Trả lời:
a) 170ml = 0,17 lít
Số mol HCl là:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho hiđro, ta có:
Thể tích khí hiđro thu được (đktc) là:
b) Gọi X là kim loại hóa trị II chưa biết, a là số mol của X trong hỗn hợp ban đầu
Số mol nhôm bằng 5 lần số mol X nên nAl = 5.nX = 5a
Từ phương trình ta có số mol H2 là:
Khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu:
Vậy kim loại M là Zn
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một dung dịch có các tính chất sau:
- Tác dụng với nhiều kim loại như Mg, Zn, Fe giải phóng khí hiđro.
- Tác dụng với bazơ hoặc oxit bazơ tạo thành muối và nước
- Tác dụng với đá vôi và giải phóng khí cacbonic
Dung dịch đó là:
Câu 3:
Cho bột đồng tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng, chất khí thu được là:
Câu 4:
Sục từ từ khí SO2 vào dung dịch X xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan. X là dung dịch nào?
Câu 9:
Cho phản ứng giữa lưu huỳnh với hiđro như hình vẽ sau, trong đó ống nghiệm 1 để tạo ra H2, ống nghiệm 2 dùng để nhận biết sản phẩm trong ống.
Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm 2 là:
Câu 11:
Phương pháp nào sau đây được dùng để điều chế canxi oxit trong công nghiệp?
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
Câu 13:
Cho 16,2 gam kim loại M (hóa trị n không đổi) tác dụng với 0,15 mol khí oxi. Hòa tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít khí (đktc). Xác định M.
Câu 15:
Dùng thuốc thử nào có thể phân biệt được các chất rắn sau: MgO, P2O5, BaO, Na2SO4?