Câu hỏi:
23/07/2024 118Dùng thuốc thử nào có thể phân biệt được các chất rắn sau: MgO, P2O5, BaO, Na2SO4?
A. Nước, giấy quỳ tím
B. Axit sunfuric loãng, dung dịch phenolphtalein
C. Dung dịch natri hiđroxit, dung dịch phenolphtalein
D. Tất cả đều sai
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
- MgO không tan trong nước
- Na2SO4 tan trong nước tạo dung dịch muối trung hòa không làm đổi màu quỳ tím
- P2O5 tác dụng với nước tạo dung dịch axit, làm quỳ tím hóa đỏ.
- BaO tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ, làm quỳ tím hóa xanh
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một dung dịch có các tính chất sau:
- Tác dụng với nhiều kim loại như Mg, Zn, Fe giải phóng khí hiđro.
- Tác dụng với bazơ hoặc oxit bazơ tạo thành muối và nước
- Tác dụng với đá vôi và giải phóng khí cacbonic
Dung dịch đó là:
Câu 2:
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b)* Cho kim loại hóa trị III là nhôm và có số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II. Xác định kim loại hóa trị II.
Câu 4:
Cho bột đồng tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng, chất khí thu được là:
Câu 5:
Sục từ từ khí SO2 vào dung dịch X xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan. X là dung dịch nào?
Câu 10:
Cho phản ứng giữa lưu huỳnh với hiđro như hình vẽ sau, trong đó ống nghiệm 1 để tạo ra H2, ống nghiệm 2 dùng để nhận biết sản phẩm trong ống.
Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm 2 là:
Câu 12:
Phương pháp nào sau đây được dùng để điều chế canxi oxit trong công nghiệp?
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
Câu 14:
Cho 16,2 gam kim loại M (hóa trị n không đổi) tác dụng với 0,15 mol khí oxi. Hòa tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít khí (đktc). Xác định M.