Câu hỏi:
23/07/2024 191Tiến hoá lớn là quá trình:
A. Biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới
B. Biến đổi thành phân kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài
C. Hình thành loài mới
D. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Trả lời:
Đáp án D
Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua thời gian địa chất lâu dài làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài : chi, họ, bộ, …
Cây phát sinh chủng loại: sơ đồ mô tả mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
Một số chiều hướng tiến hoá lớn:
+ Các loài SV đều tiến hoá từ tổ tiên chung theo kiểu tiến hoá phân nhánh tạo nên sinh giới vô cùng đa dạng do sự tích lũy dần các đặc điểm thích nghi trong quá trình hình thành loài.
+ Một số nhóm SV đã tiến hoá tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. Một số khác lại tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Gen A có chiều dai 153nm và có 1169 liên kết hiđro biij đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin và 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã cảy ra với gen A là:
Câu 2:
Cho một số hiện tượng như sau:
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Các cây khác loài có cấu tạo khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
(3) Trứng nhai thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khac nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
Câu 3:
Cho các thành tựu sau:
(1) Giống bông kháng sâu bệnh
(2) Tạo ra cừu Đô ly.
(3) Giống dâu tằm tam bội.
(4) Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người.
(5) Giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt.
(6) Giống lúa IR22.
Có bao nhiêu ý đúng về thành tựu của công nghệ gen?
Câu 4:
1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D. Theo lý thuyết, số lượng các loại giao tử liên kết được hình thành trong quá trình trên là:
Câu 5:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?
(1) Gen điều hoà tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành.
(2) Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành.
(3) Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.
(4) ARN polimeraza liên kết với khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thực hiện phiên mã tạo ra mARN và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp protein.
Phương án đúng là:
Câu 6:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.
Có bao nhiều kết luận sau đây là đúng?
(1) Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
(2) Có 7 người xác định được chính xác các kiểu gen về cả 2 bệnh.
(3) Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11.
Câu 8:
Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
Câu 9:
Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình : 14,75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d) con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là:
Câu 10:
Điểm giống nhau chủ yếu giữa quan niệm của Dacuyn và quan niệm hiện tại là
Câu 11:
Ở một loài động vật có vú, phép lai giữa một con cái bị đột biến thể một ở cặp NST số 8 và một con đực bị đột biến ba ở cặp NST số 10 sinh ra một con non có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giống với các con bình thường. Nếu trong giảm phân của cặp bố mẹ này, NST vẫn phân ly bình thường không phát sinh đột biến mới thì khả năng con non này bị đột biến NST là:
Câu 12:
Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A:0,8a chỉ sau một thế hệ bị biến đổi thành 0,8A:0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
Câu 13:
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Không có khả năng tạo ra một đặc điểm mới cho quần thể.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể.
(4) Có thể tác động ngay cả khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ.
(5) Có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể tương đối nhanh.
(6) Có thể hình thành nhiều đặc điểm thích nghi khác nhau trong cùng quần thể.
Có bao nhiều thông tin đúng về chọn lọc tự nhiên?
Câu 14:
Men đen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để
Câu 15:
Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì: