Câu hỏi:
17/11/2024 264
Hãy kể tên các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
Hãy kể tên các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
Trả lời:
Trả lời:
Các tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kĩ thuật:
- Khổ giấy: A0 đến A4 quy định theo TCVN 7285 : 2003
- Nét vẽ: theo TCVN 8 -24 : 2002
+ Nét liền đậm : đường bao thấy, cạnh thấy, khung vẽ, khung tên
+ Nét liền mảnh: đường kích thước và đường gióng; đường gạch mặt cắt
+ Nét lượn sóng: đường giới hạn một phần hình cắt.
+ Nét đứt mảnh: đường bao khuất, cạnh khuất
+ Nét gạch dài - chấm - mảnh: đường tâm, đường trục đối xứng
+ Nét gạch dài - chấm - đậm: vị trí của mặt cắt.
- Tỉ lệ: theo TCVN 7286 : 2003:
+ Tỉ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1; 20:1; 50:1,..
+ Tỉ lệ nguyên hình : 1:1
+ Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1:10; 1:20; 1:50; ...
- Chữ viết: theo TCVN 7284-0:2003 : rõ ràng, thống nhất tránh nhầm lẫn:
+ Chiều cao chữ hoa (h) được quy định như sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14 và 20 mm.
+ Chiều rộng nét chữ thường lấy bằng h/10.
+ Bản vẽ khổ giấy A4 thường sử dụng khổ chữ 2,5 và 5 chp chữ thường hoặc 3,5 và 7 cho chữ hoa.
- Ghi kích thước: theo TCVN 7583-1:2006 quy định quy tắc ghi kích thước trên các bản vẽ kĩ thuật: Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ và được ghi trên hình chiếu thể hiện rõ nhất cấu tạo của phần tử được ghi; Đơn vị đo kích thước dài là milimet và không cần ghi đơn vị trên bản vẽ.
* Mở rộng:
Khái niệm bản vẽ kĩ thuật
- Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin về hình dạng, kích thước, đặc điểm của vật thể dưới dạng hình vẽ và các kí hiệu theo một quy tắc thống nhất.
2. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật
- Trong sản xuất: bản vẽ gia công, chế tạo, lắp ráp, thi công và kiểm tra sản phẩm, …
- Trong đời sống: thiết bị đi kèm sơ đồ, hình vẽ, hướng dẫn sử dụng, lắp ghép hoặc sửa chữa sao cho an toàn, hiệu quả.
- Là “ngôn ngữ” của kĩ thuật.
II. Tiêu chuẩn cơ bản về trình bày bản vẽ kĩ thuật
1. Khổ giấy
- Sử dụng khổ giấy từ A0 đến A4, có khung bản vẽ và khung tên.
- Khổ A4 khung tên theo cạnh ngắn.
2. Nét vẽ
- Các nét vẽ: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét lượn sóng, nét đứt mảnh, nét gạch dài chấm mảnh, nét gạch dài chấm đậm.
- Chiều rộng nét vẽ (d): phụ thuộc loại nét vẽ và kích thước bản vẽ.
3. Tỉ lệ
- Khái niệm: là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn với kích thước tương ứng đo trên vật thể.
- Các loại tỉ lệ:
+ Tỉ lệ phóng to
+ Tỉ lệ nguyên hình
+ Tỉ lệ thu nhỏ
4. Chữ viết
- Yêu cầu: rõ ràng, thống nhất.
- Khổ chữ danh nghĩa (h): là chiều cao chữ hoa và tính bằng milimet.
- Chiều rộng (d): d = h/10.
5. Ghi kích thước
- Mỗi kích thước ghi 1 lần trên bản vẽ.
- Số lượng kích thước đủ để chế tạo và kiểm tra vật thể.
- Các thành phần của kích thước: đường gióng, đường kích thước và chữ số kích thước.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Giải Công nghệ lớp 10 Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Trả lời:
Các tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kĩ thuật:
- Khổ giấy: A0 đến A4 quy định theo TCVN 7285 : 2003
- Nét vẽ: theo TCVN 8 -24 : 2002
+ Nét liền đậm : đường bao thấy, cạnh thấy, khung vẽ, khung tên
+ Nét liền mảnh: đường kích thước và đường gióng; đường gạch mặt cắt
+ Nét lượn sóng: đường giới hạn một phần hình cắt.
+ Nét đứt mảnh: đường bao khuất, cạnh khuất
+ Nét gạch dài - chấm - mảnh: đường tâm, đường trục đối xứng
+ Nét gạch dài - chấm - đậm: vị trí của mặt cắt.
- Tỉ lệ: theo TCVN 7286 : 2003:
+ Tỉ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1; 20:1; 50:1,..
+ Tỉ lệ nguyên hình : 1:1
+ Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1:10; 1:20; 1:50; ...
- Chữ viết: theo TCVN 7284-0:2003 : rõ ràng, thống nhất tránh nhầm lẫn:
+ Chiều cao chữ hoa (h) được quy định như sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14 và 20 mm.
+ Chiều rộng nét chữ thường lấy bằng h/10.
+ Bản vẽ khổ giấy A4 thường sử dụng khổ chữ 2,5 và 5 chp chữ thường hoặc 3,5 và 7 cho chữ hoa.
- Ghi kích thước: theo TCVN 7583-1:2006 quy định quy tắc ghi kích thước trên các bản vẽ kĩ thuật: Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ và được ghi trên hình chiếu thể hiện rõ nhất cấu tạo của phần tử được ghi; Đơn vị đo kích thước dài là milimet và không cần ghi đơn vị trên bản vẽ.
* Mở rộng:
Khái niệm bản vẽ kĩ thuật
- Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin về hình dạng, kích thước, đặc điểm của vật thể dưới dạng hình vẽ và các kí hiệu theo một quy tắc thống nhất.
2. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật
- Trong sản xuất: bản vẽ gia công, chế tạo, lắp ráp, thi công và kiểm tra sản phẩm, …
- Trong đời sống: thiết bị đi kèm sơ đồ, hình vẽ, hướng dẫn sử dụng, lắp ghép hoặc sửa chữa sao cho an toàn, hiệu quả.
- Là “ngôn ngữ” của kĩ thuật.
II. Tiêu chuẩn cơ bản về trình bày bản vẽ kĩ thuật
1. Khổ giấy
- Sử dụng khổ giấy từ A0 đến A4, có khung bản vẽ và khung tên.
- Khổ A4 khung tên theo cạnh ngắn.
2. Nét vẽ
- Các nét vẽ: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét lượn sóng, nét đứt mảnh, nét gạch dài chấm mảnh, nét gạch dài chấm đậm.
- Chiều rộng nét vẽ (d): phụ thuộc loại nét vẽ và kích thước bản vẽ.
3. Tỉ lệ
- Khái niệm: là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn với kích thước tương ứng đo trên vật thể.
- Các loại tỉ lệ:
+ Tỉ lệ phóng to
+ Tỉ lệ nguyên hình
+ Tỉ lệ thu nhỏ
4. Chữ viết
- Yêu cầu: rõ ràng, thống nhất.
- Khổ chữ danh nghĩa (h): là chiều cao chữ hoa và tính bằng milimet.
- Chiều rộng (d): d = h/10.
5. Ghi kích thước
- Mỗi kích thước ghi 1 lần trên bản vẽ.
- Số lượng kích thước đủ để chế tạo và kiểm tra vật thể.
- Các thành phần của kích thước: đường gióng, đường kích thước và chữ số kích thước.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Giải Công nghệ lớp 10 Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mặt cắt, hình cắt dùng để làm gì? Quan sát hình 03.2 và cho biết đâu là hình cắt đúng của vật thể hình 03.2a và giải thích tại sao?
Mặt cắt, hình cắt dùng để làm gì? Quan sát hình 03.2 và cho biết đâu là hình cắt đúng của vật thể hình 03.2a và giải thích tại sao?
Câu 2:
Hãy xác định các kích thước ghi không đúng tiêu chuẩn trên hình 03.1 và trình bày cách ghi lại cho đúng
Câu 3:
Hình chiếu vuông góc là gì? Cho biết sự khác nhau về vị trí các hình biểu diễn khi sử dụng phương pháp góc chiếu thứ nhất và phương pháp góc chiếu thứ ba.
Hình chiếu vuông góc là gì? Cho biết sự khác nhau về vị trí các hình biểu diễn khi sử dụng phương pháp góc chiếu thứ nhất và phương pháp góc chiếu thứ ba.
Câu 4:
Cho vật thể (hình 03.2a). Hãy cho biết hình 03.2b và hình 03.2c, hình nào bố trí đúng các hình chiếu vuông góc của vật thể? Tại sao?
Cho vật thể (hình 03.2a). Hãy cho biết hình 03.2b và hình 03.2c, hình nào bố trí đúng các hình chiếu vuông góc của vật thể? Tại sao?