Câu hỏi:
22/07/2024 253Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch X. Biết rằng, cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì phải mất 50ml dung dịch HCl 1M mới bắt đầu thấy khí thoát ra. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch X chứa
A. NaOH và Na2CO3
B. Na2CO3
C. NaHCO3
D. NaHCO3 và Na2CO3
Trả lời:
Đáp án A
• CO2 + NaOH → ddX
ddX + 0,05 mol HCl → bắt đầu có ↑
ddX + Ba(OH)2 dư → 0,04 ↓BaCO3
• CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
• TH1 : CO2 dư → dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3
→ nNa2CO3 = nHCl = 0,05 mol
Mà nBaCO3 = nNa2CO3 + nNaHCO3 = 0,04 mol < nNa2CO3 = 0,05 mol → Sai
• TH2 : NaOH dư → dung dịch X gồm Na2CO3; NaOH
nHCl = nNaOH + nNa2CO3 = 0,05 mol
nBaCO3 = 0,04 mol → nNa2CO3 = 0,04 mol; nNaOH dư = 0,01 mol → Đúng
→ Dung dịch X chứa NaOH và Na2CO3 → Đáp án đúng là đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi, rồi dẫn khí thu được vào 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 33,49 gam kết tủa. Thành phần % MgCO3 trong X là
Câu 2:
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 thu được (đktc) là
Câu 3:
Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO2 thu được đktc bằng
Câu 4:
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ?
Câu 5:
Hoà tan hoàn toàn muối MCO3 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch MSO4 15,89%. Kim loại M là
Câu 6:
Cho khí CO2 vào dung dịch NH3 được hỗn hợp hai muối X và Y (MX < MY). Đun nóng hỗn hợp X, Y để phân hủy hết muối, thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó CO2 chiếm 30% thể tích. Tỉ lệ số mol hai muối nX : nY trong hỗn hợp là
Câu 7:
Cho từ từ dung dịch X chứa x mol HCl vào dung dịch Y chứa y mol Na2CO3. Sau khi cho hết X vào Y ta được dung dịch Z. Với điều kiện y < x < 2y thì thành phần của dung dịch Z là:
Câu 8:
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Câu 9:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm CaCO3, Na2CO3 được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí ở đktc. % khối lượng của CaCO3 trong X là
Câu 10:
Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là
Câu 11:
Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau M, R trong nhóm IIA (M < R) tác dụng với dung dịch HCl dư. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Khối lượng mol lớn nhất có thể đạt của M là
Câu 12:
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp XCO3 và Y2CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là:
Câu 13:
Có một hỗn hợp gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn đó vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng NH4HCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
Câu 14:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là