Câu hỏi:
17/07/2024 966Hai điện tích , đặt tại 2 đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8cm, trong không khí. Tính cường độ diện trường tại đỉnh A của tam giác.
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án D
Gọi lần lượt là cường độ điện trường do điện tích gây ra tại A
Vì độ lớn hai điện tích bằng nhau và điểm A cách đều hai điện tích nên ta có:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hai điện tích , đặt tại A và B trong không khí biết AB = 4cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C trên đường trung trực của AB và cách AB 2cm?
Câu 2:
Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh a = 10cm có ba điện tích điểm bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh AB.
Câu 3:
Cho , , đặt tại A và B trong ko khí biết AB = 2 cm. Xác định vectơ () tại điểm N, biết rằng NAB là một tam giác đều.
Câu 4:
Tại hai điểm A, B cách nhau 5cm trong chân không có 2 điện tích điểm và . Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm cách A một khoảng 4cm, cách B một khoảng 3cm.
Câu 5:
Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích . Cần đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng 0.
Câu 6:
Đặt tại 6 đỉnh của lục giác đều các điện tích q, -2q, 3q, 4q, -5q và q’. Xác định q’ theo q để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng 0 biết q > 0.
Câu 7:
Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3cm; AB = 4cm. Các điện tích , , đặt lần lượt tại A, B, C. Gọi là véctơ cường độ điện trường do điện tích gây ra tại D. là cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích và gây ra tại D. Xác định giá trị của và biết và .
Câu 8:
Tại ba đỉnh của tam giác ABC vuông tại A, AB = 30cm, AC = 40cm và BC = 50cm. Đặt các điện tích . Xác định độ lớn cường độ điện trường tại điểm H - là chân đường cao kẻ từ A.
Câu 9:
Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3cm, AB = 4cm. Các điện tích đặt lần lượt tại A, B, C. Biết và cường độ điện trường tại D bằng 0. Tính .
Câu 10:
Quả cầu khối lượng m = 0,25g mang điện tích được treo bởi một sợi dây và đặt vào trong một điện trường đều có phương nằm ngang và có độ lớn . Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Cho g = .
Câu 11:
Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không gian giữa hai tấm kim loại chứa đầy dầu. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều hướng từ trên xuống và có độ lớn 20000 V/m. Một quả cầu bằng sắt có bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Điện tích q có giá trị bằng bao nhiểu? Biết khối lượng riêng của sắt là , của dầu là . Lấy g = 10m/.
Câu 12:
Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích . Cần đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng 0.
Câu 13:
Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 5cm trong điện trường. Lấy g = 10m/
Câu 14:
Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 2cm trong điện trường. Lấy g = .
Câu 15:
Trong nước có một viên bi nhỏ bằng kim loại thể tích khối lượng m = 2mg, mang điện tích q = 1nC đang lơ lửng. Tất cả đặt trong điện trường đều có đường thẳng đứng. Xác định chiều và độ lớn của biết khối lượng riêng của nước và .