Câu hỏi:
07/07/2024 139Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực của một acquy. Nếu dịch chuyển để các bản lại gần nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không ? Nếu có hãy chỉ rõ chiều dòng điện
A. Không có.
B. Lúc đầu dòng điện đi từ cực âm sang cực dương, sau đó dòng điện có chiều ngược lại.
C. Dòng điện đi từ cực âm sang cực dương.
D. Dòng điện đi từ cực dương sang cực âm.
Trả lời:
Đáp án: C
Gọi E là suất điện động của acquy. Khi nối hai cực của acquy với tụ điện, hiệu điện thế hai đầu tụ điện sẽ là U = E và tụ được tích một điện lượng Q = CU. Khi đưa hai bản tụ ra xa nhau một khoảng ∆D thì điện dung của tụ lúc này là:
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ là:
→ Nguồn điện sẽ cung cấp thêm điện tích cho tụ (để điện thế trên nguồn và tụ bằng nhau).
→ Có dòng điện đi từ cực âm sang cực dương của nguồn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tại đỉnh đối diện A và C của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích . Đặt tại B điện tích . Để điện trường tổng hợp gây bởi hệ 3 điện tích trên tại điểm D bằng 0 thì điện tích bằng:
Câu 2:
Một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Hai điểm M,N nằm cùng một đường sức điện (theo thứ tự O,M,N) có ON = 3MN. Vecto cường độ điện trường tại M và N có:
Câu 3:
Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực của một acquy. Nếu dịch chuyển để các bản ra xa nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không ? Nếu có hãy chỉ rõ chiều dòng điện
Câu 4:
Dưới tác dụng của lực điện trường, điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường thẳng s trong điện trường đều, theo phương hợp với véctơ cường độ điện trường một góc . Trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là lớn nhất?
Câu 5:
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Cho , . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hiệu điện thế và điện tích trên tụ và là:
Câu 6:
Cho hai điện tích và đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm. Vị trí của điểm M trên đường thẳng AB, có cường độ điện trường bằng 0
Câu 7:
Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Vecto cường độ điện trường tại điểm A và điểm B trong điện trường của điện tích Q là và . Gọi r là khoảng cách từ A đến Q. Để có cùng phương, ngược chiều với và có độ lớn thì khoảng cách giữa A và B là
Câu 8:
Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai bản tụ là 1 cm; . Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là:
Câu 9:
Một tụ điện phẳng có có bản cách nhau 8cm. Hiệu điện thế giữa hai bản 360V. Một electron có vận tốc ban đầu ở cách bản âm 6cm chuyển động theo một đường sức về phía bản âm. Điện tích của electron bằng , khối lượng của electron bằng . Nhận xét nào sau đây đúng về chuyển động của electron?
Câu 10:
Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau () ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150 (V). Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là:
Câu 11:
Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó năng lượng điện trường trong tụ sẽ là
Câu 12:
Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích dương và , đặt cách nhau một khoảng r đẩy nhau với lực có độ lớn . Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đặt cách nhau khoảng r chúng sẽ:
Câu 13:
Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng. Chọn nhận xét đúng:
Câu 14:
Một quả cầu kim loại có khối lượng riêng , bán kính r = 1cm, mang điện tích được treo ở đầu một sợi dây mảnh không dãn. Chiều dài sợi dây là l = 10cm. Tại điểm treo của sợi day đặt một điện tích .Toàn bộ hệ thống trên được đặt trong dầu cách điện có khối lượng riêng , hằng số điện môi . Lấy . Lực căng của dây treo là: