Câu hỏi:
20/07/2024 115Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro, gen B bị đột biến thành gen b. Một tế bào chứa cặp gen Bn nguyên phân liên tiếp hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin. Có các kết luận sau:
(1). Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
(2). Tổng số liên kết hidro của gen b là 1669 liên kết.
(3). Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4). Tổng số nucleotit của gen b là 1300 nucleotit.
Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Trả lời:
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N(2n – 1)
Cách giải:
NB = 2L/3,4 = 1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại vitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
(1) đúng
(2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668
(3) đúng
(4) đúng, Nb = 2Tb + 2Xb = 1300.
Chọn D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng từ 2°C đến 44°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng từ 5,6°C đến 42°C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
Câu 2:
Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm hơn so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ, đây là ví dụ về mối quan hệ
Câu 3:
Tính trạng màu mắt ở cá kiếm đo 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Thế hệ | Phép lai thuận | Phép lai nghịch |
P | ♀ cá mắt đen x ♂ cá mắt đỏ | ♀ cá mắt đỏ x ♂ cá mắt đen |
F1 | 100% cá ♂, ♀ mắt đen | 100% cá ♂, ♀ mắt đen |
F2 | 75% cá ♂, ♀ mắt đen 25% cá cá ♂, ♀ mắt đỏ | 75% cá ♂, ♀ mắt đen 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ |
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
Câu 4:
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chủ yếu là:
Câu 5:
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lại thu được tỉ lệ 1:1 thì 2 tính trạng đó đã di truyền
Câu 6:
Cho các ví dụ minh họa sau:
(1). Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
(2). Các con cá sống trong cùng một ao.
(3). Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
(4). Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.
(5). Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.
Có bao nhiêu ví dụ minh họa về quần thể sinh vật?
Câu 7:
Một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ?
Câu 8:
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
Câu 9:
Phương pháp nào dưới đây không tạo ra được một thể tứ bội có kiểu gen Bbbb?
Câu 10:
Khi quan sát tiêu bản NST tế bào xôma của một người mang hội chứng Claiphento, người ta thấy:
Câu 11:
Dựa vào đầu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?
Câu 12:
Biết alen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng cao nhất?
Câu 13:
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây đều là của thể đột biến?
Câu 14:
Cho 2 quần thể ngẫu phối (1) và (2) cùng loài, kích thước quần thể (1) gấp đôi quần thể (2). Quần thể (1) có tần số alen A = 0,3; quần thể (2) có tần số alen A = 0,2. Nếu có 20% cá thể của quần thể (1) di cư qua quần thể (2) và 40% cá thể của quần thể (2) di cư qua quần thể (1) thì tần số alen A của 2 quần thể (1) và (2) lần lượt là:
Câu 15:
Một trường hợp đặc biệt xảy ra, khiến hai anh em sinh đôi cùng trứng trong một gia đình được nuôi dưỡng ở hai môi trường hoàn toàn khác nhau. Khi trưởng thành, người ta thấy người anh cân nặng 78kg còn người em là 60kg. Cho rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình sống. Giải thích đúng về sự khác biệt giữa hai anh em là: