Câu hỏi:
20/07/2024 146
Dựa vào những hiểu biết về nhân tố sinh thái, con người đã chủ động điều khiển các nhân tố sinh thái về ngưỡng có lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của vật nuôi, cây trồng và chính bản thân nhằm đem lại những lợi ích về kinh tế và sức khỏe. Tìm hiểu thực tế, lập bảng theo mẫu sau và hoàn thành bảng:
STT
Biện pháp điều khiển
Nhân tố được điều khiển
Tác dụng
Dựa vào những hiểu biết về nhân tố sinh thái, con người đã chủ động điều khiển các nhân tố sinh thái về ngưỡng có lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của vật nuôi, cây trồng và chính bản thân nhằm đem lại những lợi ích về kinh tế và sức khỏe. Tìm hiểu thực tế, lập bảng theo mẫu sau và hoàn thành bảng:
STT |
Biện pháp điều khiển |
Nhân tố được điều khiển |
Tác dụng |
|
|
|
|
Trả lời:
STT
Biện pháp
điều khiển
Nhân tố
được điều khiển
Tác dụng
1
Tưới tiêu
Nước, độ ẩm.
Đảm bảo độ ẩm đất nằm trong khoảng thuận lợi của loài cây trồng.
2
Trồng cây trong nhà lưới, nhà kính
Nước, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng các sinh vật hại.
Điều chỉnh dễ dàng các nhân tố như nhiệt độ, ánh sáng, nước,… và hạn chế được sinh vật có hại tới cây trồng, nhằm tăng năng suất cây trồng.
3
Sử dụng máy sục nước cho các ao hồ nuôi cá
Hàm lượng khí oxygen hòa tan trong nước.
Cung cấp đủ oxygen cho thủy sản, hạn chế tình trạng trường hợp mật độ nuôi cao gây chết cá.
4
Gieo trồng đúng thời vụ
Các nhân tố vô sinh như nước, nhiệt độ, ánh sáng, sinh vật hại…
Tận dụng điều kiện thời tiết tự nhiên thuận lợi giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, sức sống cao; tiết kiệm chi phí.
5
Thắp đèn vào ban đêm các trang trại gà đẻ trứng
Ánh sáng
Gà đẻ nhiều hơn 1 trứng/ ngày.
STT |
Biện pháp điều khiển |
Nhân tố được điều khiển |
Tác dụng |
1 |
Tưới tiêu |
Nước, độ ẩm. |
Đảm bảo độ ẩm đất nằm trong khoảng thuận lợi của loài cây trồng. |
2 |
Trồng cây trong nhà lưới, nhà kính |
Nước, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng các sinh vật hại. |
Điều chỉnh dễ dàng các nhân tố như nhiệt độ, ánh sáng, nước,… và hạn chế được sinh vật có hại tới cây trồng, nhằm tăng năng suất cây trồng. |
3 |
Sử dụng máy sục nước cho các ao hồ nuôi cá |
Hàm lượng khí oxygen hòa tan trong nước. |
Cung cấp đủ oxygen cho thủy sản, hạn chế tình trạng trường hợp mật độ nuôi cao gây chết cá. |
4 |
Gieo trồng đúng thời vụ |
Các nhân tố vô sinh như nước, nhiệt độ, ánh sáng, sinh vật hại… |
Tận dụng điều kiện thời tiết tự nhiên thuận lợi giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, sức sống cao; tiết kiệm chi phí. |
5 |
Thắp đèn vào ban đêm các trang trại gà đẻ trứng |
Ánh sáng |
Gà đẻ nhiều hơn 1 trứng/ ngày. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thực vật sống ở sa mạc thường có thân mọng nước, lá tiêu giảm hoặc biến thành gai, rễ đâm sâu hoặc lan rộng. Nhân tố sinh thái nào không ảnh hưởng tới hình thái, cấu tạo của thực vật trong trường hợp này?
A. Nước và độ ẩm.
B. Nhiệt độ.
C. Gió.
D. Ánh sáng.
Thực vật sống ở sa mạc thường có thân mọng nước, lá tiêu giảm hoặc biến thành gai, rễ đâm sâu hoặc lan rộng. Nhân tố sinh thái nào không ảnh hưởng tới hình thái, cấu tạo của thực vật trong trường hợp này?
A. Nước và độ ẩm.
B. Nhiệt độ.
C. Gió.
D. Ánh sáng.
Câu 2:
Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí và môi trường sinh vật.
B. môi trường trong đất, môi trường dưới nước, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật.
C. môi trường trong đất, môi trường dưới nước, môi trường không khí và môi trường trên cạn.
D. môi trường dưới nước, môi trường không khí, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật.
Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí và môi trường sinh vật.
B. môi trường trong đất, môi trường dưới nước, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật.
C. môi trường trong đất, môi trường dưới nước, môi trường không khí và môi trường trên cạn.
D. môi trường dưới nước, môi trường không khí, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật.
Câu 4:
Chậu cây cảnh đặt ở ban công sau một thời gian sẽ có ngọn mọc vươn ra ngoài. Nhân tố sinh thái nào đã ảnh hưởng tới cây trong trường hợp này?
A. Nước và độ ẩm.
B. Nhiệt độ.
C. Gió.
D. Ánh sáng.
Chậu cây cảnh đặt ở ban công sau một thời gian sẽ có ngọn mọc vươn ra ngoài. Nhân tố sinh thái nào đã ảnh hưởng tới cây trong trường hợp này?
A. Nước và độ ẩm.
B. Nhiệt độ.
C. Gió.
D. Ánh sáng.
Câu 5:
Môi trường sống của sinh vật là
A. nơi ở của sinh vật.
B. nơi làm tổ và kiếm ăn của sinh vật.
C. nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới các hoạt động sống của sinh vật.
D. nơi kiếm ăn của sinh vật.
Môi trường sống của sinh vật là
A. nơi ở của sinh vật.
B. nơi làm tổ và kiếm ăn của sinh vật.
C. nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới các hoạt động sống của sinh vật.
D. nơi kiếm ăn của sinh vật.
Câu 6:
Gấu bắc cực có lông dày và dài hơn so với gấu sống trong rừng nhiệt đới. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào tới sinh vật?
A. Nước và độ ẩm.
B. Nhiệt độ.
C. Gió.
D. Ánh sáng.
Gấu bắc cực có lông dày và dài hơn so với gấu sống trong rừng nhiệt đới. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào tới sinh vật?
A. Nước và độ ẩm.
B. Nhiệt độ.
C. Gió.
D. Ánh sáng.
Câu 7:
Nhóm nhân tố chỉ gồm các nhân tố vô sinh là:
A. không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ, gió, lá cây rụng, chất thải động vật.
B. đất, nước, không khí và các vi sinh vật sống trong đó.
C. độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ, đất, nước và các vi sinh vật sống trong đó.
D. không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ, gió, thực vật, động vật.
Nhóm nhân tố chỉ gồm các nhân tố vô sinh là:
A. không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ, gió, lá cây rụng, chất thải động vật.
B. đất, nước, không khí và các vi sinh vật sống trong đó.
C. độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ, đất, nước và các vi sinh vật sống trong đó.
D. không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ, gió, thực vật, động vật.
Câu 8:
Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố
A. hạn chế.
B. rộng.
C. vừa phải.
D. hẹp.
Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố
A. hạn chế.
B. rộng.
C. vừa phải.
D. hẹp.
Câu 9:
Giới hạn sinh thái là
A. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
B. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái nhất định.
C. giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển thuận lợi nhất.
D. giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà thấp hơn hoặc cao hơn giá trị đó sinh vật sẽ chết.
Giới hạn sinh thái là
A. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
B. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái nhất định.
C. giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển thuận lợi nhất.
D. giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà thấp hơn hoặc cao hơn giá trị đó sinh vật sẽ chết.
Câu 10:
Cho biết giới hạn về nhiệt độ của một số loài cá thường được nuôi ở nước ta như sau: cá rô phi: 5,6 – 42 oC ; cá chép: 2 – 44 oC; cá ba sa: 18 – 40 oC; cá tra: 15 – 39 oC. Nếu em là một nông dân sống ở vùng miền núi phía bắc đang lựa chọn giống cá về nuôi thì em sẽ chọn giống cá nào ở trên? Vì sao?
Cho biết giới hạn về nhiệt độ của một số loài cá thường được nuôi ở nước ta như sau: cá rô phi: 5,6 – 42 oC ; cá chép: 2 – 44 oC; cá ba sa: 18 – 40 oC; cá tra: 15 – 39 oC. Nếu em là một nông dân sống ở vùng miền núi phía bắc đang lựa chọn giống cá về nuôi thì em sẽ chọn giống cá nào ở trên? Vì sao?
Câu 11:
Nhân tố sinh thái là
A. nhân tố hóa học trong môi trường xung quanh sinh vật.
B. nhân tố vật lí trong môi trường xung quanh sinh vật.
C. nhân tố sống có trong môi trường xung quanh sinh vật.
D. nhân tố môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.
Nhân tố sinh thái là
A. nhân tố hóa học trong môi trường xung quanh sinh vật.
B. nhân tố vật lí trong môi trường xung quanh sinh vật.
C. nhân tố sống có trong môi trường xung quanh sinh vật.
D. nhân tố môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.
Câu 12:
Trường hợp nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh tới hình thái của sinh vật.
A. Các cây cải được gieo trồng với mật độ dày thường cao, còi cọc.
B. Cây mọc dưới tán thường có phiến lá rộng, mỏng, màu xanh đậm, nằm ngang.
C. Cây được bón đủ phân bón sinh trưởng phát triển tốt hơn các cây cùng loài không được bón phân.
D. Động vật vùng lạnh thường có kích thước cơ thể lớn hơn động vật cùng loài sống ở vùng nóng.
Trường hợp nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh tới hình thái của sinh vật.
A. Các cây cải được gieo trồng với mật độ dày thường cao, còi cọc.
B. Cây mọc dưới tán thường có phiến lá rộng, mỏng, màu xanh đậm, nằm ngang.
C. Cây được bón đủ phân bón sinh trưởng phát triển tốt hơn các cây cùng loài không được bón phân.
D. Động vật vùng lạnh thường có kích thước cơ thể lớn hơn động vật cùng loài sống ở vùng nóng.